Tư vấn tuyển sinh: (028) 7300.4183/ 7301.4183 – 03.9798.9798 tuvan@oisp.edu.vn
Select Page

Đại học Công nghệ Sydney (Úc)

thumb uts_topTọa lạc ở trung tâm của một trong những thành phố đa dạng nhất thế giới, Đại học Công nghệ, Sydney (UTS) thành lập từ năm 1964 với tên gọi New South Wales Institute of Technology. Từ năm 1988, trường đổi tên thành trường Đại học Công nghệ Sydney

UTS

Tổng quan về trường Đại học Công nghệ, Sydney (UTS)

Tọa lạc ở trung tâm của một trong những thành phố đa dạng nhất thế giới, Đại học Công nghệ Sydney (UTS) thành lập từ năm 1964 với tên gọi New South Wales Institute of Technology. Từ năm 1988, trường đổi tên thành trường Đại học Công nghệ Sydney. Trường khuyến khích học tập trong một môi trường quốc tế và cung cấp chương trình giáo dục đại học cho hơn 30.000 sinh viên, bao gồm hơn 7.500 sinh viên quốc tế từ hơn 115 quốc gia.

UTS đào tạo các ngành học đa dạng với những ngành học truyền thống và những ngành học đang nổi. Hơn 100 khóa học đại học và hơn 200 khóa học sau đại học, đào tạo các ngành học như Kinh doanh, Truyền thông, Giáo dục, Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, …

uts map

Trường tập trung vào giáo dục quốc tế, khuyến khích việc trao đổi sinh viên và hợp tác trên toàn thế giới với hơn 200 trường đại học ở 37 quốc gia. Với các sinh viên đa văn hóa đến từ 115 quốc gia, UTS cung cấp đời sống sinh viên quốc tế. Hai cơ sở của trường là Cơ sở thành phố và Cơ sở ở Kuring-gai, trong đó cơ sở thành phố có vị trí rất thuận tiện ở trung tâm thành phố và dễ dàng đi đến bằng các phương tiện giao thông công cộng. Từ trường có thể đi bộ hoặc dễ dàng bắt xe buýt hoặc tàu hỏa đến tất cả các điểm giải trí chính của Sydney. Cơ sở Kuring-gai nằm ở phía bắc Khu Thương mại Trung tâm và có thể đi đến bằng tàu hỏa hoặc xe buýt con thoi từ cơ sở thành phố.

Cơ sở thành phố của UTS nằm ngay ngay giữa khu thương mại trung tâm (CBD) quốc tế của Sydney. Sinh viên có thể tham quan tất cả các danh lam và thắng cảnh của Sydney chỉ với một quãng đi bộ ngắn hoặc đi bằng xe buýt. Cơ sở thành phố của trường bao gồm hai địa điểm chính, UTS Ultimo và UTS Haymarket, cũng như UTS Blackfriars và các tòa nhà dạy học và hành chính khác ngay trong khuôn viên trường.

Kiểm định chất lượng và thứ hạng

Được thành lập vào năm 1988, UTS đã nhanh chóng xây dựng được danh tiếng quốc tế vì sự vượt trội trong hoạt động giảng dạy định hướng nghề nghiệp và nghiên cứu thực tiễn, xếp hạng 272 trong Bảng xếp hạng Các Trường đại học Thế giới (2012) của Quacquarelli Symonds (QS World), xếp vị trí thứ 12 trong bảng xếp hạng các trường đại học Úc. Là một trong những trường đại học lớn nhất và được coi trọng nhất nước Úc, UTS thu hút sinh viên từ khắp nơi trên thế giới.

Năm 2012, UTS được xếp hạng 5 sao theo hệ thống xếp hạng QS Stars mà đánh giá những thành tích quốc tế của UTS trong những lĩnh vực như nghiên cứu, khả năng làm việc, dạy học và cơ sở vật chất.

Năm 2013, QS World University Subject Rankings công nhận UTS thuộc top 100 thế giới với ngành Công nghệ Thông tin và Khoa học Máy tính, Kỹ sư Xây dựng, Kế toán và Tài chính. Top 150 cho ngành Cơ điện tử, Truyền thông đa phương tiện, Kinh tế và Luật.  

Năm 2014, UTS xếp thứ 20 trong top 50 trường dưới 50 tuổi do QS World University công bố. Xếp thứ 24 trong top 100 trường quốc tế trên thế giới (theo Times Higher Education) .

UTS đã được công nhận ở phạm vi quốc tế cho những thành tựu  về nghiên cứu trong báo cáo quốc gia về Những Nghiên cứu Xuất sắc của Úc (ERA) năm 2011, đánh giá 80% nghiên cứu của UTS đạt chuẩn thế giới trở lên. Cũng theo Báo cáo, UTS được xếp trên mức trung bình quốc gia đối với hơn một nửa số lĩnh vực nghiên cứu mà Trường tham gia.

Các chương trình đào tạo Kỹ sư của UTS được hội Engineers Australia kiểm định và công nhận. Sinh viên tốt nghiệp từ UTS sẽ được gia nhập hội kỹ sư này. Đây là hiệp hội được quốc tế công nhận.

Tầm nhìn – cam kết

Là một thành viên quan trọng của Mạng Công Nghệ Úc (ATN), một liên hiệp có uy thế bao gồm năm trường đại học hàng đầu nước Úc, UTS cam kết đào tạo ra những người sẵn sàng làm việc và có đầy đủ phẩm chất để có thể tuyển dụng. Trọng tâm của trường là cung cấp nền giáo dục định hướng thực tiễn có sự liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp trong ngành, danh tiếng ngày càng tăng của hoạt động nghiên cứu, và cam kết vững chắc về quốc tế hóa.

UTS chú trọng vào việc giáo dục gắn với thực tế kết hợp với kinh nghiệm làm việc, khuyến khích sinh viên tham gia một cách sáng tạo và áp dụng công nghệ vào ngành học đã chọn, cung cấp sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc ngay.

Sinh viên UTS được sử dụng những công cụ tốt nhất mà ngành học của họ phải cung cấp với việc truy cập internet không dây trong toàn cơ sở, phòng máy tính 24/24 và các trang thiết bị và công nghệ hiện đại ở khắp các khoa.

uts top

Một trong những trường đại học hàng đầu của Úc

Tổ chức học tập

–  Các chương trình đào tạo: 100 chương trình đại học, 160 chương trình sau đại học. Khoa chuyên ngành: Arts and Social Sciences, Business, Design – Architecture and Building, Engineering and Information Technology, Health, Law, and Science.

–  Chương trình liên kết với Đại học Bách Khoa: Chương trình Kỹ thuật Cơ điện tử.

uts 02

Đại học Công nghệ, Sydney là nơi đào tạo và phát triển cho mỗi cá nhân được học tập và làm việc

HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA

–  Các hoạt động của sinh viên:

·         Thể thao: Các môn bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, Tennis. UTS có các sân vận động được trang bị tốt.

uts 03

·         Văn phòng Hội Sinh viên (Office of Student Union – OSU): có trách nhiệm giúp sinh viên hòa nhập, đóng góp, và hưởng lợi ích từ cộng đồng. OSU đề xướng các hoạt động giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm và phát triển một môi trường học tập giàu kiến thức, hợp tác và sáng tạo. Văn phòng quản lý hơn 70 CLB sinh viên của UTS.

·         Chương trình thực tập (Intership): là yêu cầu bắt buộc cũng là quyền lợi của của sinh viên nhằm áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế, sớm tiếp cận thị trường lao động. UTS làm việc chặt chẽ với các nhà tuyển dụng sinh viên đã tốt nghiệp và các cán bộ giảng dạy để hỗ trợ các chương trình và sự kiện nhằm trang bị cho sinh viên các kỹ năng làm việc chính và những kiến thức quan trọng sẽ giúp sinh viên giành được kết quả nghề nghiệp tốt nhất.

uts 04

Không gian sinh hoạt, thư giãn và nghỉ ngơi tại UTS

ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP VÀ SINH SỐNG

Sydney là một thành phố quốc tế có nhiều lựa chọn giải trí, mua sắm và ngắm cảnh hấp dẫn. Thành phố có một hệ thống giao thông công cộng tuyệt vời và cơ sở chính của UTS trong thành phố chỉ cách có 10 phút đi bộ từ đường tàu hỏa chính và nơi trung chuyển xe buýt, Nhà ga Trung tâm. UTS còn có rất nhiều dịch vụ hỗ trợ và hướng nghiệp cho sinh viên quốc tế nhằm giúp họ nhanh chóng thích nghi với điều kiện học và làm việc tại Úc.

Sinh viên quốc tế có nhiều lựa chọn nhà ở từ các nhà dãy thế kỷ 19 đến các căn hộ hiện đại hoặc khu ký túc xá UTS hiện đại, an ninh và giá cả hợp lý gần cơ sở Thành phố. UTS có 5 khu ký túc xá: Blackfriars, Bulga Ngurra, Geegal, Gumal Ngurang và khu mới xây Yara Mundang – tất cả đều gần với cơ sở Thành phố. Tất cả những căn phòng đều được trang bị đầy đủ đồ đạc tiện nghi, bếp tự nấu (phòng chung hoặc riêng) đem đến một cuộc sống thoải mái cho sinh viên. Blackfriars cung cấp chỗ ở dành riêng cho các sinh viên hệ sau đại học.

UTS trao nhiều học bổng cho sinh viên quốc tế các khóa học và nghiên cứu. Học bổng dành cho Sinh viên Quốc tế Ưu tú của chúng tôi dành cho sinh viên quốc tế đạt thành tích xuất sắc trong học tập và nghiên cứu tại trường. Trường cũng có những chương trình học bổng đặc biệt dành cho sinh viên đến từ Trung Quốc, Indonesia và Việt Nam.

Trường Đại học Công nghệ, Sydney hỗ trợ cho sinh viên quốc tế các dịch vụ chỗ ở đa dạng như nhà riêng, căn hộ, ký túc xá, homestay…

Bảng chi phí ăn ở ước tính

 

Nhà thuê tự túc

Chổ ở trong UTS

 

Phí theo tuần

Phí theo năm

Phí theo tuần

Phí theo năm

 

Chổ ở

A$190 – A$330

A$9880 – A$17,160

A$158 –  A$290

A$8216 – A$15,080

 

Thực phẩm

A$100

A$5200

A$100

A$5200

 

Internet/

Điện thoại

A$14

A$750

Miễn phí với tốc độ giới hạn

Miễn phí với tốc độ giới hạn

 

Gas/

Điện nước

A$14

A$730

Đã bao gồm

Đã bao gồm

 

Sách

A$16

A$850

A$16

A$850

 

Chi phí đi lại

A$20

A$1020

A$10

A$520

 

Tổng chi phí ước tính

A$354 – A$494

A$18,400 – A$25,680

A$284 – A$416

A$14,786 – A$21,650

 

Bài trước

Bài tiếp