Cơ Kỹ thuật
Chương trình Định hướng Nhật BảnMã ngành: 268, mã trường: QSB, tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01
Chương trình chính quy, giảng dạy theo chương trình Đại trà, kết hợp đào tạo ngôn ngữ (1.200 giờ) và văn hóa Nhật, học tại Cơ sở Q.10, Trường ĐH Bách khoa cấp bằng
Tổng quan
Trong những năm gần đây, do có sự dịch chuyển của nền kinh tế toàn cầu, nhu cầu về nhân lực lĩnh vực tính toán mô phỏng Cơ Kỹ thuật (CAD/ CAE) ngày càng gia tăng. Một số lượng lớn cựu sinh viên tốt nghiệp ngành Cơ Kỹ thuật đang làm việc tại nhiều tập đoàn đa quốc gia và tập đoàn trong nước. Trong số đó, nhiều đơn vị liên quan đến thị trường Nhật một cách trực tiếp (công ty Nhật, công ty có văn phòng làm việc tại Nhật) hoặc gián tiếp (công ty cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho thị trường Nhật).
Theo thống kê 2019 của Tổ chức Xúc tiến thương mại Nhật Bản (JETRO), Việt Nam là một trong những quốc gia ASEAN thu hút các doanh nghiệp Nhật quan tâm đầu tư nhất hiện nay. Hiện có có 66% doanh nghiệp Nhật làm ăn có lãi ở Việt Nam, 64% doanh nghiệp Nhật có mong muốn mở rộng đầu tư tại Việt Nam trong 1-2 năm tới.
Nhật Bản cũng đang triển khai chương trình lao động kỹ năng và có kế hoạch tiếp nhận 345.000 lao động nước ngoài trong vòng 5 năm – đặc biệt là lao động kỹ thuật trình độ cao, thông thạo tiếng Nhật, hiểu biết tập quán địa phương, nắm vững các kỹ năng nghề nghiệp hiện đại, kỷ luật và tuân thủ luật pháp Nhật Bản.
Đón đầu làn sóng đầu tư của doanh nghiệp Nhật vào Việt Nam, từ 2021 Trường ĐH Bách khoa chính thức vận hành chương trình Định hướng Nhật Bản (tiền thân là chương trình Chất lượng cao Tăng cường Tiếng Nhật) ngành Cơ Kỹ thuật nhằm đào tạo lực lượng kỹ sư Việt Nam giỏi chuyên môn, thông thạo nhiều ngôn ngữ (Nhật, Anh) và các kỹ năng nghề nghiệp hiện đại, tự tin hội nhập quốc tế.
Chương trình chính quy Định hướng Nhật Bản ngành Cơ Kỹ thuật của Trường ĐH Bách khoa đào tạo theo học chế tín chỉ. Nội dung giảng dạy theo chương trình Đại trà (tiếng Việt), kết hợp đào tạo tiếng Nhật (1.200 giờ), văn hóa Nhật, tư duy quản trị và kỹ năng làm việc trong doanh nghiệp Nhật. Các môn học cơ sở ngành/ chuyên ngành sử dụng sách giáo khoa và nội dung bài giảng bằng tiếng Anh, chiếm 20 tín chỉ.
Số tín chỉ, số môn học, nội dung môn học được thiết kế theo hướng tương đương với các trường trong khu vực, cũng như có sự tham khảo và điều chỉnh từ chương trình đào tạo tương ứng của các trường uy tín như Tokyo Metropolitan University (Nhật), The University of Texas at Austin, Illinois University (Mỹ).
Tham gia giảng dạy là đội ngũ giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ được tuyển chọn của Trường Đại học Bách khoa. Tất cả các môn học đều có đội ngũ trợ giảng hỗ trợ sinh viên.
Trong suốt quá trình học, sinh viên có cơ hội thực tập tại các công ty Nhật trong và ngoài nước.
Chương trình đào tạo đạt chuẩn AUN-QA (Đông Nam Á) (2015)
Ai có thể học?
Các bạn học sinh/ thí sinh quan tâm, yêu thích lĩnh vực toán ứng dụng, cơ học, lập trình, chế tạo máy; đồng thời có niềm đam mê ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản, có định hướng làm việc tại các doanh nghiệp Nhật tại Việt Nam hoặc nước ngoài.
Chương trình đào tạo: 4 năm
Kế hoạch giảng dạy
STT | Mã số môn học | Tên môn học | Số tín chỉ | Tên môn học tiếng Anh |
Học kỳ 1 | 16 | |||
Các môn bắt buộc | ||||
1 | LA1003 | Anh văn 1 | 2 | English 1 |
2 | PE1003 | Giáo dục thể chất 1 | 0 | Physical Education 1 |
3 | MT1003 | Giải tích 1 | 4 | Calculus 1 |
4 | PH1003 | Vật lý 1 | 4 | General Physics 1 |
5 | CH1003 | Hóa đại cương | 3 | General Chemistry |
6 | AS1001 | Nhập môn kỹ thuật | 3 | Introduction to Engineering |
7 | SP1041 | Kỹ năng mềm | 0 | Soft Skills |
8 | LA1045 | Tiếng Nhật 1 | 0 | Japanese 1 |
Các môn tự chọn nhóm Kỹ năng xã hội (chọn 1 môn trong các môn học sau) | ||||
9 | SP1013 | Kỹ năng xã hội A (Báo chí) | 0 | Social Skills A (Journalism) |
10 | SP1015 | Kỹ năng xã hội B (Sân khấu) | 0 | Social Skills B (Theatre) |
11 | SP1017 | Kỹ năng xã hội C (Thanh nhạc) | 0 | Social Skills C (Vocal Music) |
12 | SP1019 | Kỹ năng xã hội D (Nhiếp ảnh) | 0 | Social Skills D (Photography) |
13 | SP1021 | Kỹ năng xã hội E (Dẫn chương trình) | 0 | Social Skills E (MC) |
14 | SP1023 | Kỹ năng xã hội F (Nhảy hiện đại) | 0 | Social Skills F (Modern Dance) |
15 | SP1025 | Kỹ năng xã hội G (Nhảy đường phố) | 0 | Social Skills G (Street Dance) |
16 | SP1027 | Kỹ năng xã hội H (Tư duy phản biện) | 0 | Social Skills H (Critical Thinking) |
Học kỳ 2 | 17 | |||
Các môn bắt buộc | ||||
1 | LA1005 | Anh văn 2 | 2 | English 2 |
2 | PE1005 | Giáo dục thể chất 2 | 0 | Physical Education 2 |
3 | MT1005 | Giải tích 2 | 4 | Calculus 2 |
4 | PH1005 | Vật lý 2 | 4 | General Physics 2 |
5 | PH1007 | Thí nghiệm vật lý | 1 | General Physics Labs |
6 | MT1007 | Đại số tuyến tính | 3 | Linear Algebra |
7 | CI1003 | Vẽ kỹ thuật | 3 | Engineering Drawing |
8 | LA1047 | Tiếng Nhật 2 | 0 | Japanese 2 |
Học kỳ 3 | 17 | |||
Các môn bắt buộc | ||||
1 | LA1007 | Anh văn 3 | 2 | English 3 |
2 | MT1009 | Phương pháp tính | 3 | Numerical Methods |
3 | AS1003 | Cơ lý thuyết (dạy bằng tiếng Anh) | 3 | Engineering Mechanics |
4 | PE1007 | Giáo dục thể chất 3 | 0 | Physical Education 3 |
5 | SP1031 | Triết học Mác – Lênin | 3 | Marxist – Leninist Philosophy |
6 | AS2013 | CAD ứng dụng | 3 | Applied CAD |
7 | ME1003 | Cơ khí đại cương | 3 | General Mechanics |
8 | MI1003 | Giáo dục quốc phòng | 0 | Military Training |
9 | LA2017 | Tiếng Nhật 3 | 0 | Japanese 3 |
Học kỳ 4 | 17 | |||
Các môn bắt buộc | ||||
1 | LA1009 | Anh văn 4 | 2 | English 4 |
2 | MT2001 | Xác suất và thống kê | 2 | Probability and Statistics |
3 | CI2003 | Cơ lưu chất | 3 | Fluid Mechanics |
4 | AS2011 | Lý thuyết đàn hồi | 3 | Theory of Elasticity |
5 | EE2011 | Kỹ thuật điện – điện tử | 4 | Electrical and Electronics Engineering |
6 | SP1033 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 3 | Marxist – Leninist Political Economy |
7 | LA2019 | Tiếng Nhật 4 | 0 | Japanese 4 |
Các môn tự chọn tự do (chọn 3 tín chỉ) | ||||
7 | Môn tự chọn tự do | 3 | ||
Học kỳ 5 | 15 | |||
Các môn bắt buộc | ||||
1 | SP1035 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | Scientific Socialism |
2 | AS2021 | Thiết kế kỹ thuật | 3 | Engineering Design |
3 | AS3147 | Cơ học vật rắn biến dạng (dạy bằng tiếng Anh) | 3 | Solid Mechanics |
4 | MA3077 | Vật liệu kỹ thuật | 3 | Materials Engineering |
5 | AS2015 | Thực tập cơ kỹ thuật 1 | 1 | Engineering Mechanics Workshop 1 |
6 | LA3025 | Tiếng Nhật 5 | 0 | Japanese 5 |
Môn tự chọn | ||||
7 | 1 môn tự chọn (nhóm A) | 3 | ||
Học kỳ 6 | 16 | |||
Các môn bắt buộc | ||||
1 | SP1039 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | History of Vietnamese Communist Party |
2 | AS2031 | Đồ án môn học – thiết kế kỹ thuật | 2 | Project of Engineering Design |
3 | AS3061 | Dao động cơ sở | 3 | Fundamentals of Vibrations |
4 | AS3015 | Phương pháp phần tử hữu hạn cơ kỹ thuật (dạy bằng tiếng Anh) | 3 | Finite Element Method in Engineering Mechanics |
5 | AS3011 | Thực tập cơ kỹ thuật 2 | 1 | Engineering Mechanics Workshop 2 |
AS3335 | Thực tập ngoài trường | 2 | Internship | |
6 | LA3027 | Tiếng Nhật 6 | 0 | Japanese 6 |
Các môn tự chọn chuyên ngành | ||||
7 | 1 môn tự chọn (nhóm B) (dạy bằng tiếng Anh) | 3 | ||
Học kỳ 7 | 16 | |||
Các môn bắt buộc | ||||
1 | SP1037 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | Ho Chi Minh Ideology |
2 | AS3029 | Lý thuyết dẻo kỹ thuật (dạy bằng tiếng Anh) | 3 | Theory of Engineering Plasticity |
3 | AS3031 | Đo lường các đại lượng phi điện | 3 | Non-Electric Quantities Measurement |
4 | AS4007 | Đồ án chuyên ngành (chuyên đề luận văn tốt nghiệp) | 2 | Coursework – Engineering Mechanics |
5 | LA4007 | Tiếng Nhật 7 | 0 | Japanese 7 |
Các môn tự chọn tự do (tự chọn 6 tín chỉ) | ||||
6 | Môn tự chọn tự do | 3 | ||
7 | Môn tự chọn tự do | 3 | ||
Học kỳ 8 | 15 | |||
Các môn bắt buộc | ||||
1 | SP1007 | Pháp luật Việt Nam đại cương | 2 | Introduction to Vietnamese Law |
2 | EN1003 | Con người và môi trường | 3 | Humans and the Environment |
3 | AS4337 | Đồ án tốt nghiệp | 4 | Capstone Project |
LA4009 | Tiếng Nhật 8 | Japanese 8 | ||
Các môn tự chọn | ||||
4 | 1 môn tự chọn tự do | 3 | ||
5 | 1 môn tự chọn (nhóm kinh tế – quản lý) | 3 |
(Bảng trên mang tính tham khảo. Vui lòng xem chi tiết chương trình đào tạo ngành Cơ Kỹ thuật – chương trình Định hướng Nhật Bản tại đây)
Kiến thức, kỹ năng đạt được sau khi tốt nghiệp
KIẾN THỨC
– Có kiến thức chuyên sâu về toán học, cơ học, tin học, kỹ thuật nhằm phát triển khả năng ứng dụng trong các lĩnh vực đa ngành, liên ngành như kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật quân sự, kỹ thuật hàng không, khai thác dầu khí, bảo vệ môi trường…
– Có khả năng xây dựng các mô hình và công cụ tính toán trên máy tính, mô phỏng các vấn đề trong vật lý học và cơ học kỹ thuật hiện đại, nhằm phục vụ cho quá trình thiết kế, phát triển sản phẩm kỹ thuật – công nghệ, đảm bảo tính bền vững và an toàn của sản phẩm khi vận hành.
KỸ NĂNG
Sinh viên tốt nghiệp được trang bị nhiều kỹ năng như:
– Kỹ năng và phẩm chất chuyên nghiệp cần thiết để có thể thành công trong nghề nghiệp
– Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế
– Có năng lực nhận biết vấn đề và hình thành ý tưởng, năng lực thiết kế, năng lực triển khai, năng lực vận hành, sử dụng và khai thác các hệ thống, các sản phẩm cũng như giải pháp kỹ thuật
– Kỹ năng nghiên cứu chuyên sâu, lên kế hoạch và thực hiện đa mục tiêu
– Kỹ năng dẫn dắt và lãnh đạo
– Đạt các chứng chỉ CNTT nâng cao MOS (Excel, PowerPoint)
– Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ tiếng Nhật (trình độ tiếng Nhật tương đương JLPT ≥ N3) và tiếng Anh (TOEIC nghe-đọc ≥ 600 & nói-viết ≥ 200) trong giao tiếp và công việc chuyên môn
Bằng cấp
Bằng ĐH chính quy ngành Cơ Kỹ thuật, chương trình Định hướng Nhật Bản do Trường ĐH Bách khoa cấp
Cơ hội nghề nghiệp
Với trình độ tiếng Nhật đầu ra tương đương JLPT ≥ N3, sinh viên hoàn tất chương trình có thể đảm nhiệm vai trò trưởng nhóm (5-10 người) trong các công ty Nhật tại Việt Nam. Nếu JLPT đạt cao hơn (N2, N1), sinh viên tốt nghiệp có thể sang Nhật làm việc ngay và lâu dài với chế độ đãi ngộ như kỹ sư người Nhật.
Vị trí tuyển dụng
– Kỹ sư tính toán (CAE Engineer)
– Kỹ sư mô phỏng (Simulation Engineer)
– Kỹ sư phân tích (Structural Analysis Engineer)
– Kỹ sư ứng dụng (Application Engineer)
– Kỹ sư thiết kế (Design Engineer)
Công việc chuyên môn
– Tính toán và mô phỏng ứng xử cơ học kết cấu công nghệ cao
– Thiết kế tối ưu, dự đoán độ bền, tuổi thọ kết cấu
– Lập trình phát triển phương pháp số, xây dựng phòng thí nghiệm ảo phục vụ lĩnh vực cơ học tính toán
Theo khảo sát đối với các khóa tốt nghiệp từ 2002 đến nay, gần 70% sinh viên tốt nghiệp ngành Cơ Kỹ thuật làm việc tại các công ty Nhật ở Việt Nam và nước ngoài. Các đơn vị, doanh nghiệp thường tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp ngành Cơ Kỹ thuật, Trường Đại học Bách khoa: TechnoStar, Tachi-S, Asahi Kasei, Mitsuba Vietnam, Nidec Vietnam, Hitachi Zosen Vietnam, Mitutoyo, Simpson Strong-Tie, Intel (Mỹ), HLS Engineering Group, Bosch (Đức), Akselos (Thụy Sỹ), Danieli (Ý), Baker Hughes (Anh), Samsung (Hàn Quốc), FPT Software, Vintech, Vinfast, ATAD (Việt Nam)…
LIÊN HỆ TƯ VẤN
Văn phòng Đào tạo Quốc tế (OISP), Trường ĐH Bách khoa – ĐH Quốc gia TP.HCM
Tuyển sinh
- Địa chỉ: Kiosk OISP, Trường ĐH Bách khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP.HCM
- Điện thoại: (028) 7301.4183, (028) 7300.4183 – Hotline: 03.9798.9798
- E-mail: tuvan@oisp.edu.vn | Website: oisp.hcmut.edu.vn
- Facebook: facebook.com/bkquocte | YouTube: youtube.com/bkoisp
- Instagram: instagram.com/quoctebachkhoa | TikTok: tiktok.com/@bachkhoaquocte
Chuyển tiếp – Du học
- Địa chỉ: P.402, Nhà A4, Trường ĐH Bách khoa, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP.HCM
- Điện thoại: (028) 7300.4183 (Mr. Quốc Anh – Chuyển tiếp; Ms. Thùy An – Du học)
- E-mail: stu.transfer@oisp.edu.vn (Chuyển tiếp); info.sac@oisp.edu.vn (Du học)
- Website: oisp.hcmut.edu.vn/du-hoc (Chuyển tiếp); oisp.hcmut.edu.vn/sac (Du học)
Đối với các chương trình Sau ĐH gồm Thạc sỹ Quốc tế (IMP), Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh - Tư vấn Quản trị Quốc tế (MCI), vui lòng nhấn vào tên từng chương trình để tìm hiểu thông tin tuyển sinh, học phí, lệ phí và liên hệ tư vấn.