Tư vấn tuyển sinh: (028) 7300.4183/ 7301.4183 – 03.9798.9798 tuvan@oisp.edu.vn
Select Page

Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (sang Úc/ Mỹ/ New Zealand)

Chương trình chính quy, ngôn ngữ giảng dạy 100% bằng tiếng Anh, 2 năm đầu tại Trường ĐH Bách khoa, 2 năm cuối chuyển tiếp sang ĐH Úc/ Mỹ/ New Zealand, bằng do ĐH đối tác nước ngoài cấp

Tổng quan

Với lịch sử liên kết đào tạo quốc tế từ 1992 đến nay, Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) luôn tiên phong mở rộng các mối quan hệ hợp tác quốc tế, thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài.

Đây không chỉ là giải pháp tiếp cận nhanh với công nghệ đào tạo của các nước phát triển nhằm bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên mà còn là giải pháp đa dạng hóa phương thức đào tạo, đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao của xã hội.

Từ 2006, Trường ĐH Bách khoa chính thức triển khai chương trình Liên kết Quốc tế áp dụng cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và quản lý. Chương trình đào tạo chính quy theo mô hình bán du học: giai đoạn 1 tại Trường ĐH Bách khoa, giai đoạn 2 chuyển tiếp sang ĐH đối tác Úc/ Mỹ/ New Zealand(*).

Chương trình là cơ hội tuyệt vời cho những ai muốn trải nghiệm môi trường giáo dục hàng đầu tại Úc/ Mỹ/ New Zealand với chi phí tiết kiệm 50% so với du học toàn phần.

Năm 2020, chương trình Chuyển tiếp Quốc tế ra đời, thay thế cho chương trình Liên kết Quốc tế cũ với nhiều cải tiến về điều kiện xét tuyển và nội dung đào tạo, nhằm mang đến lợi ích tối ưu cho người học.

(*) Danh sách quốc gia và ĐH đối tác có thể thay đổi tùy theo hiệu lực thỏa thuận hợp tác với các ĐH đối tác

Các ĐH hợp tác đào tạo
Khung chương trình đào tạo

Thời gian đào tạo: 4-5 năm, gồm 8-10 học kỳ chính khóa (chưa kể học kỳ Pre-University), chia thành hai giai đoạn đào tạo

– 2-2,5 năm đầu (giai đoạn 1): Học tại Trường ĐH Bách khoa (Cơ sở Q.10) với sự tham gia giảng dạy của đội ngũ giảng viên giỏi từ các khoa

– 2-2,5 năm cuối (giai đoạn 2): Chuyển tiếp sang ĐH đối tác Úc/ New Zealand(*) và học tập cùng các giáo sư ĐH đối tác

Ngôn ngữ giảng dạy: Hoàn toàn bằng tiếng Anh ở cả hai giai đoạn

Quy mô lớp học: Tối đa 45 SV/lớp

Bằng cấp: Do ĐH đối tác cấp

(*) Danh sách quốc gia và ĐH đối tác có thể thay đổi tùy theo hiệu lực thỏa thuận hợp tác với các ĐH đối tác

Điều kiện xét tuyển 2023 (dự kiến)

A. ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN (dự kiến)

1. Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam

Thí sinh đáp ứng được tất cả các điều kiện sau:

• Điểm trung bình cả năm của lớp 10, 11, 12 ≥ 7,0;

• Tổng điểm trung bình cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển ≥ 7,0;

• Tổng điểm thi Tốt nghiệp THPT của các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển ≥ 20(*)

(*) Điểm trung bình của điểm trúng tuyển thấp nhất vào chương trình Chất lượng cao, Tiên tiến theo phương thức thi Tốt nghiệp THPT trong 3 năm gần nhất (tính từ năm 2021 trở về trước)

2. Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài

Thí sinh đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

• Điểm trung bình học tập tích lũy (GPA) của 03 năm học ≥ 2.5 (thang 4)/ ≥ 65% (thang 100%); hoặc

• Kết quả các kỳ thi chứng chỉ quốc tế đạt mức tối thiểu trong bảng sau:

Kỳ thi chứng chỉ quốc tế Điểm tối thiểu Thang điểm
SAT – Scholastic Assessment Test 595 mỗi phần thi 1.600
ACT – American College Testing
24 36
IB – International Baccalaureate
26 42
A-Level – GCE Advanced Level (do University of Cambridge/ EdExcel cấp)

–    Môn Toán và môn Khoa học ≥ B-A

–    Các môn còn lại ≥ C-A

Thang A-E, cao nhất là A
ATAR – Australian Tertiary Admission Rank
70 Thang 99,95

Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp.

B. ĐIỀU KIỆN XÉT TRÚNG TUYỂN (dự kiến)

• Kết quả học tập ở bậc THPT thỏa điều kiện dự tuyển, tỷ trọng 70%

• Kết quả phỏng vấn với Hội đồng tuyển sinh, bao gồm kết quả bài luận, tỷ trọng 30%

C. LỊCH TRÌNH XÉT TUYỂN (tham khảo năm 2022)

• Thời gian nộp hồ sơ: 10/5 – 10/6/2023

• Công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển (dự kiến; chưa bao gồm điều kiện tốt nghiệp THPT): 8/7/2022

D. ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH

• Điều kiện tiếng Anh sơ tuyển: IELTS ≥ 4.5/ TOEFL iBT ≥ 34/ TOEIC nghe-đọc ≥ 400 & nói-viết ≥ 200/ PTE ≥ 28/ Linguaskill, PET, FCE, CAE ≥ 153. Nhà trường cũng chấp nhận chứng chỉ Duolingo English Test (DET) ≥ 65 trong trường hợp thí sinh không có các chứng chỉ nêu trên. Tìm hiểu thông tin về DET tại bkoisp.info/sotuyenAV.

• Điều kiện tiếng Anh chính thức (để vào học học kỳ chính khóa): IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe – đọc ≥ 730 & nói – viết ≥ 280

• Thí sinh trúng tuyển thỏa điều kiện tiếng Anh sơ tuyển nhưng chưa đạt điều kiện tiếng Anh chính thức sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong học kỳ Pre-University để đạt chuẩn

E. HƯỚNG DẪN NỘP SƠ

Xem chi tiết tại đây.

Điều kiện chuyển tiếp 2023 (dự kiến)

SV phải hoàn tất chương trình đào tạo giai đoạn 1 với điểm trung bình học tập tích lũy (GPA) và trình độ tiếng Anh (IELTS/ TOEFL iBT/ PTE) thỏa yêu cầu của ĐH đối tác, đồng thời đáp ứng điều kiện tài chính để du học (xem bảng dưới).

ĐẠI HỌC ĐỐI TÁC NGÀNH ĐÀO TẠOĐIỀU KIỆN CHUYỂN TIẾP
GPATiếng Anh
The University of Queensland (Úc)Khoa học Máy tính
Kỹ thuật Máy tính
Kỹ thuật Điện – Điện tử
Kỹ thuật Xây dựng
Kỹ thuật Hóa học
≥ 6,5• IELTS ≥ 6.5 (điểm thành phần ≥ 6.0); hoặc
• TOEFL iBT ≥ 87 (viết ≥ 21; nghe, đọc, nói ≥ 19); hoặc
• PTE ≥ 64 (điểm thành phần ≥ 60)
The University of Adelaide (Úc)Kỹ thuật Dầu khí≥ 6,5 (Toán, Lý ≥ 6,5)• IELTS ≥ 6.5 (điểm thành phần ≥ 6.0); hoặc
• TOEFL iBT ≥ 79 (viết ≥ 21, nói ≥ 18; nghe, đọc ≥ 13); hoặc
• PTE ≥ 58 (điểm thành phần ≥ 50)
Kỹ thuật Điện – Điện tử
Kỹ thuật Xây dựng
Kỹ thuật Hóa học
Quản lý Công nghiệp
≥ 6,5
Griffith University (Úc)Khoa học Máy tính
Kỹ thuật Xây dựng
Kỹ thuật Môi trường
Quản lý Tài nguyên & Môi trường
≥ 6,5• IELTS ≥ 6.0 (điểm thành phần ≥ 5.5); hoặc
• TOEFL iBT ≥ 71 (điểm thành phần ≥ 19); hoặc
• PTE ≥ 50 (điểm thành phần ≥ 40)
Macquarie University (Úc)Kỹ thuật Điện – Điện tử
Quản lý Công nghiệp
≥ 6,5• IELTS ≥ 6.5 (điểm thành phần ≥ 6.0); hoặc
• TOEFL iBT ≥ 83 (viết ≥ 21, nói ≥ 18, đọc ≥ 13, nghe ≥ 12); hoặc
• PTE ≥ 58 (điểm thành phần ≥ 50)
University of Technology Sydney (Úc)Khoa học Máy tính
Kỹ thuật Cơ Điện tử
≥ 6,5• IELTS ≥ 6.5 (viết ≥ 6.0); hoặc
• TOEFL iBT ≥ 79-93 (viết ≥ 21); hoặc
• PTE ≥ 58
University of Otago (New Zealand)Công nghệ Thực phẩm≥ 7,5• IELTS ≥ 6.0 (điểm thành phần ≥ 6.0)
University of Aukland (New Zealand)Khoa học Máy tính≥ 6.0• IELTS ≥ 6.0 (điểm thành phần ≥ 5.5); hoặc
• TOEFL iBT ≥ 80 (viết ≥ 21)
Nagaoka University of Technology (Nhật) Kỹ thuật Điện – Điện tử

• Đạt tất cả các môn đại cương, cơ bản, chuyên ngành, kể cả bốn môn Anh văn 1-2-3-4
• Không vắng quá 30% số buổi học tiếng Nhật trong từng học kỳ
• Đạt trình độ tiếng Nhật tương đương ≥ JLPT N2
• Tham gia kỳ thi du học Nhật EJU
• Vượt qua kỳ thi phỏng vấn (bằng tiếng Nhật) chuyển tiếp sang Nagaoka University of Technology tổ chức tại Trường ĐH Bách khoa(*)
- Phỏng vấn trực tiếp bằng tiếng Nhật với giáo sư Nagaoka University of Technology
- Làm bài thi môn Toán, Lý bằng tiếng Nhật
- Làm bài đọc hiểu bằng tiếng Nhật các nội dung liên quan đến kiến thức đã học
(*) Nếu không đạt điều kiện chuyển tiếp, sinh viên học tiếp chương trình Đại trà tại Trường ĐH Bách khoa

Phí xét tuyển, học phí 2023

Lệ phí hồ sơ (không hoàn lại): 1.000.000 đồng

Học phí học kỳ Pre-University: 28.600.000 đồng

Học phí học kỳ chính khóa

– 2-2,5 năm đầu (giai đoạn 1), tại Trường ĐH Bách khoa: 40.000.000 đồng/học kỳ

– 2-2,5 năm cuối (giai đoạn 2), tại ĐH Úc/ New Zealand: ~ 566-807 triệu đồng/năm (chưa bao gồm sinh hoạt phí)

(Xem chi tiết lệ phí, học phí tại đây)

LIÊN HỆ TƯ VẤN

Văn phòng Đào tạo Quốc tế (OISP), Trường ĐH Bách khoa – ĐH Quốc gia TP.HCM

Tuyển sinh

Chuyển tiếp – Du học

Đối với các chương trình Sau ĐH gồm Thạc sỹ Quốc tế (IMP), Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh - Tư vấn Quản trị Quốc tế (MCI), vui lòng nhấn vào tên từng chương trình để tìm hiểu thông tin tuyển sinh, học phí, lệ phí và liên hệ tư vấn.