Thay đổi đáng chú ý nhất là trường dành 10% chỉ tiêu cho kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào.
Thay đổi đáng chú ý nhất là trường dành 10% chỉ tiêu cho kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào.
Trường Đại học Bách Khoa (Đại học Quốc gia TP.HCM) vừa công bố thông tin tuyển sinh 2018 dự kiến cho các chương trình đào tạo đại học chính quy.
Theo đó, có một số thay đổi so với năm 2017. Đáng kể nhất là việc bổ sung thêm kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào (do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức) vào quy trình xét tuyển, nâng tổng số phương thức xét tuyển lên thành 4. Cụ thể:
-
Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia 2018: ~ 72% chỉ tiêu
-
Ưu tiên xét tuyển theo kết quả học tập lớp 10, 11, 12 học sinh 116 trường THPT chuyên, năng khiếu và các trường THPT trên toàn quốc có điểm trung bình thi THPT Quốc gia cao (xem danh sách tại đây): ~ 15% chỉ tiêu
-
Xét tuyển thẳng các thí sinh đạt giải Học sinh Giỏi Quốc gia, Khoa học Kỹ thuật Quốc gia…: ~ 3% chỉ tiêu
-
Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM: ~ 10% chỉ tiêu
Thí sinh có thể tham gia xét tuyển bằng một hay nhiều phương thức khác nhau.
Điều kiện xét tuyển chung vẫn giữ nguyên: tốt nghiệp THPT và có trung bình cộng các điểm trung bình cả năm lớp 10, 11, 12 ≥ 6,5.
Tổng chỉ tiêu bậc đại học hệ chính quy là 4.430, tăng 380 chỉ tiêu so với năm 2017.
Một điểm mới khác nữa là có điều chỉnh một số nhóm ngành thuộc chương trình Tiếng Việt Đại trà:
-
Nhóm ngành Giao thông trước đây có mã ngành chung (sinh viên phân ngành từ năm thứ 2 theo kết quả học tập), nay xét tuyển theo từng ngành riêng: Kỹ thuật Ô tô, Kỹ thuật Hàng không, Kỹ thuật Tàu thủy (mỗi ngành có mã ngành riêng)
-
Tách ngành Kỹ thuật Nhiệt ra khỏi nhóm ngành Cơ khí – Cơ Điện tử
Ngoài ra, ngành Bảo dưỡng Công nghiệp (bậc Cao đẳng) được nâng cấp lên bậc Đại học.
Mã
ngành
|
Nhóm ngành/Ngành
|
Tổ hợp môn thi
|
Điểm chuẩn
2017
|
Điểm chuẩn
2016
|
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
|
||||
106
|
Khoa học Máy tính; Kỹ thuật Máy tính (Nhóm ngành) | 270 SV
|
A00, A01
|
28,00
|
25,50
|
108
|
Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa (Nhóm ngành) | 640 SV
|
A00, A01
|
26,25
|
24,25
|
109
|
Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ Điện tử (Nhóm ngành) | 380 SV
|
A00, A01
|
25,75
|
23,75
|
140
|
Kỹ thuật Nhiệt | 80 SV
|
A00, A01
|
||
112
|
Kỹ thuật Dệt; Công nghệ Dệt May (Nhóm ngành) | 80 SV
|
A00, A01
|
24,00
|
22,50
|
114
|
Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học (Nhóm ngành) | 400 SV
|
A00, D07, B00
|
26,50
|
24,00
|
115
|
Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển; Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng (Nhóm ngành) | 525 SV
|
A00, A01
|
24,00
|
22,75
|
117
|
Kiến trúc (*) | 60 SV
|
V00, V01
|
21,25
(Toán x 1)
|
28,75
(Toán x 2)
|
120
|
Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí (Nhóm ngành) | 120 SV
|
A00, A01
|
23,50
|
20,00
|
123
|
Quản lý Công nghiệp | 85 SV
|
A00, A01, D01, D07
|
25,25
|
23,50
|
125
|
Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên & Môi trường (Nhóm ngành) | 90 SV
|
A00, A01, D07, B00
|
24,25
|
23,25
|
128
|
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng (Nhóm ngành) | 90 SV
|
A00, A01
|
25,75
|
23,00
|
129
|
Kỹ thuật Vật liệu | 225 SV
|
A00, A01, D07
|
22,75
|
22,00
|
130
|
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ | 60 SV
|
A00, A01
|
20,00
|
20,50
|
131
|
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng | 70 SV
|
A00, A01
|
23,00
|
22,00
|
137
|
Vật lý Kỹ thuật | 100 SV
|
A00, A01
|
24,00
|
23,00
|
138
|
Cơ Kỹ thuật | 65 SV
|
A00, A01
|
23,50
|
23,00
|
141
|
Bảo dưỡng Công nghiệp (dự kiến mở ngành Đại học từ 2018) | 150 SV
|
A00, A01
|
14,00
(Cao đẳng) |
14,25
(Cao đẳng)
|
142
|
Kỹ thuật Ô tô | 60 SV
|
A00, A01
|
26,25
|
24,00
|
143
|
Kỹ thuật Tàu thủy | 45 SV
|
A00, A01
|
||
144
|
Kỹ thuật Hàng không | 45 SV
|
A00, A01
|
||
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (CHẤT LƯỢNG CAO, TIÊN TIẾN DẠY BẰNG TIẾNG ANH)
|
||||
206
|
Khoa học Máy tính | 45 SV
|
A00, A01
|
26,00
|
23,25
|
207
|
Kỹ thuật Máy tính | 45 SV
|
A00, A01
|
24,50
|
21,50
|
208
|
Kỹ thuật Điện – Điện tử | 90 SV
|
A00, A01
|
23,25
|
21,50
|
209
|
Kỹ thuật Cơ khí | 45 SV
|
A00, A01
|
22,75
|
20,25
|
210
|
Kỹ thuật Cơ Điện tử | 45 SV
|
A00, A01
|
24,50
|
22,25
|
214
|
Kỹ thuật Hóa học | 45 SV
|
A00, D07, B00
|
25,50
|
22,75
|
215
|
Kỹ thuật Xây dựng | 45 SV
|
A00, A01
|
21,75
|
20,50
|
219
|
Công nghệ Thực phẩm | 30 SV
|
A00, D07, B00
|
25,25
|
21,00
|
220
|
Kỹ thuật Dầu khí | 45 SV
|
A00, A01
|
20,00
|
19,00
|
223
|
Quản lý Công nghiệp | 90 SV
|
A00, A01, D01, D07
|
22,50
|
19,75
|
225
|
Quản lý Tài nguyên & Môi trường | 40 SV
|
A00, A01, D07, B00
|
20,50
|
19,75
|
241
|
Kỹ thuật Môi trường | 40 SV
|
A00, A01, D07, B00
|
21,25
|
19,50
|
242
|
Kỹ thuật Ô tô | 45 SV
|
A00, A01
|
23,50
|
20,50
|
245
|
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông | 40 SV
|
A00, A01
|
20,00
|
19,00
|
TỔ HỢP MÔN THI | A00: Toán – Lý – Hóa | V00: Toán – Lý – Vẽ |
A01: Toán – Lý – Anh | V01: Toán – Văn – Vẽ | |
D07: Toán – Hóa – Anh | B00: Toán – Hóa – Sinh | |
D01: Toán – Văn – Anh |
(*) Thí sinh ngành Kiến trúc phải dự thi môn Năng khiếu (Vẽ Đầu tượng, Bố cục Tạo hình) do Đại học Bách Khoa tổ chức.
Bên cạnh các chương trình đào tạo chính quy, Đại học Bách Khoa còn có chương trình đào tạo Liên kết Quốc tế với các trường đại học danh tiếng của Úc, Mỹ, Nhật. Chương trình giảng dạy 100% bằng tiếng Anh; 2 năm đầu sinh viên học tại Đại học Bách Khoa, học phí khoảng 30 triệu đồng/học kỳ; 2 năm cuối chuyển tiếp sang Úc hoặc Mỹ, học phí khoảng 500 – 850 triệu đồng/năm; bằng do đại học đối tác nước ngoài cấp. Xem chi tiết tại đây. |
THI CA