THỜI GIAN ĐÀO TẠO VÀ ĐẠI HỌC LIÊN KẾT |
-
2,5 năm đầu, sinh viên học tại Trường Đại học Bách khoa (Cơ sở 1) theo Chương trình Đại trà, tối học tăng cường tiếng Nhật, với sự tham gia giảng dạy của đội ngũ giảng viên giỏi từ Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
-
2 năm cuối, sinh viên chuyển tiếp sang Nagaoka University of Technology (Nhật), và học tập cùng các giáo sư đại học đối tác, chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Nhật
TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH |
Trong 2,5 năm đầu, sinh viên được trang bị kiến thức cơ bản về Toán, Lý, Hóa, cùng kiến thức cơ sở ngành Khoa học Máy tính và Kỹ thuật Máy tính. Song song đó, từ đầu tháng 12 của năm 1, sinh viên bắt đầu học tiếng Nhật liên tục trong 5 học kỳ vào buổi tối trong tuần. Một số môn học chuyên môn có sự tham gia giảng dạy ngắn hạn của các giáo sư từ Nagaoka University of Technology.
Khi chuyển tiếp 2 năm cuối sang Nagaoka University of Technology, sinh viên học hoàn toàn bằng tiếng Nhật. Cụ thể:
-
Sinh viên ngành Khoa học Máy tính sẽ học tại Khoa Điện, Điện tử & Thông tin/ Khoa Kỹ thuật Thông tin & Hệ thống Quản lý
-
Sinh viên ngành Kỹ thuật Máy tính sẽ học tại Khoa Điện, Điện tử & Thông tin
Nagaoka University of Technology có nhiều học bổng và ưu đãi cho sinh viên Bách khoa Quốc tế:
-
2 sinh viên đứng đầu kỳ thi phỏng vấn chuyển tiếp được miễn giảm 50% phí nhập học và 50% học phí
-
Sinh viên được ưu đãi về ký túc xá và các điều kiện sinh hoạt khác
Chỉ tiêu 2019: 15 sinh viên
{slider=CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO}
2,5 năm đầu | 2 năm cuối | |||
Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Máy tính | Theo chương trình đào tạo của đại học đối tác | |||
Học kỳ 1 |
– Kỹ năng mềm – Anh văn 1 – Giáo dục Quốc phòng – Giáo dục Thể chất 1 – Hóa Đại cương – Giải tích 1 – Vật lý 1 – Nhập môn Điện toán – Cấu trúc Rời rạc cho Khoa học Máy tính – Tiếng Nhật 1 – Văn hóa Nhật – Tiếng Nhật 2 – Tiếng Nhật chuyên ngành Công nghệ Thông tin 1 |
Học kỳ 2 |
– Anh văn 2 – Giáo dục Thể chất 2 – Giải tích 2 – Đại số Tuyến tính – Hệ thống Số – Kỹ thuật Lập trình – Thí nghiệm Vật lý |
|
Khoa học Máy tính | ||||
Học kỳ 3 |
– Anh văn 3 – Phương pháp Tính – Kiến trúc Máy tính – Lập trình Hướng Đối tượng – Cấu trúc Dữ liệu & Giải thuật – Các môn tự chọn Nhóm A (chọn 1): Vật lý 2, Cơ học Ứng dụng, Cơ Lý thuyết – Tiếng Nhật 3 |
– Anh văn 4 – Xác suất & Thống kê – Mô hình hóa Toán học – Hệ Cơ sở Dữ liệu – Hệ Điều hành – Kỹ năng Chuyên nghiệp cho Kỹ sư – Giáo dục Thể chất 3 – Tiếng Nhật 4 – Tiếng Nhật chuyên ngành Công nghệ Thông tin 2 – Tiếng Nhật 5 – Tiếng Nhật chuyên ngành Công nghệ Thông tin 3 |
||
Kỹ thuật Máy tính | ||||
Học kỳ 3 |
– Anh văn 3 – Phương pháp Tính – Giải tích Mạch Cơ bản – Thiết kế Luận lý với Verilog HDL – Kỹ năng Chuyên nghiệp cho Kỹ sư – Các môn tự chọn Nhóm A (chọn 1): Cơ học Ứng dụng, Cơ Lý thuyết, Cơ Lưu chất – Tiếng Nhật 3 |
Học kỳ 4 |
– Giáo dục Thể chất 3 – Xác suất & Thống kê – Linh kiện & Mạch Điện tử – Kiến trúc Máy tính – Thực tập Phần cứng Máy tính – Cấu trúc Dữ liệu & Giải thuật – Đồ án Môn học Thiết kế Luận lý – Tiếng Nhật 4 – Tiếng Nhật chuyên ngành Công nghệ Thông tin 2 – Tiếng Nhật 5 – Tiếng Nhật chuyên ngành Công nghệ Thông tin 3 |
|
Khoa học Máy tính | ||||
Học kỳ 5 |
– Pháp luật Việt Nam Đại cương – Công nghệ Phần mềm – Mạng Máy tính – Nguyên lý Ngôn ngữ Lập trình – Các môn tự chọn Nhóm B: Kinh tế học Đại cương, Quản trị Kinh doanh cho Kỹ sư, Kinh tế Kỹ thuật, Quản lý Sản xuất cho Kỹ sư, Quản lý Dự án cho Kỹ sư – Tiếng Nhật 6 – Khóa học Luyện thi Lưu học sinh Nhật Bản (EJU) – Khóa học Tiếng Nhật chuyên sâu về Công nghệ Thông tin – Tiếng Nhật chuyên ngành Công nghệ Thông tin 4 |
|||
Kỹ thuật Máy tính | ||||
Học kỳ 5 |
– Xử lý Tín hiệu số – Kỹ thuật Truyền Số liệu – Hệ Điều hành – Đánh giá Hiệu năng Hệ thống – Pháp luật Việt Nam Đại cương – Vi Xử lý – Vi Điều khiển – Tiếng Nhật 6 – Khóa học Luyện thi Lưu học sinh Nhật Bản (EJU) – Khóa học Tiếng Nhật chuyên sâu về Công nghệ Thông tin – Tiếng Nhật chuyên ngành Công nghệ Thông tin 4 |
{/slider}
{slider=ĐẠI HỌC ĐỐI TÁC}
Nagaoka University of Technology (Nhật)
-
Thành lập năm 1976, tọa lạc tại thành phố Nagaoka, tỉnh Niigata, cách thủ đô Tokyo 300 km hướng Tây Bắc
-
1 trong 2 trường đại học công nghệ quốc gia hàng đầu Nhật Bản
-
Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp thạc sĩ có việc làm đạt 91%, cao nhất Nhật Bản (6,3% học tiếp lên tiến sĩ)
-
Có kỳ thực tập tại công ty lâu nhất Nhật Bản (5-6 tháng)
{/slider}
{slider=ĐIỀU KIỆN CHUYỂN TIẾP}
-
Đạt tất cả các môn đại cương, cơ bản, chuyên ngành, kể cả bốn môn Anh văn 1-2-3-4
-
Không vắng quá 30% số buổi học tiếng Nhật trong từng học kỳ
-
Tham gia và đạt yêu cầu các kỳ thi tiếng Nhật theo quy định, bao gồm:
– Kỳ thi Du học Nhật Bản
– Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ sơ cấp N3
– Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ trung cấp N2
-
Vượt qua kỳ thi phỏng vấn (bằng tiếng Nhật) chuyển tiếp sang Nagaoka University of Technology tổ chức tại Trường Đại học Bách khoa (1)
– Phỏng vấn trực tiếp bằng tiếng Nhật với giáo sư Nagaoka University of Technology
– Làm bài thi môn Toán, Lý bằng tiếng Nhật
– Làm bài đọc hiểu bằng tiếng Nhật các nội dung liên quan đến kiến thức đã học
(1) Nếu không đạt điều kiện chuyển tiếp, sinh viên học tiếp Chương trình Đại trà tại Trường Đại học Bách khoa
{/slider}
{slider=BẰNG CẤP}
Bằng Bachelor of Engineering (in Information, Telecommunication & Control Systems Engineering)/ Bachelor of Engineering (in Information & Management Systems Engineering) do Nagaoka University of Technology cấp
{/slider}
{slider=ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN}
– Điều kiện dự tuyển: Tốt nghiệp THPT
– Các phương thức xét tuyển (2)
-
Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia 2019: 50-72% chỉ tiêu
-
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP-HCM: 15-25% chỉ tiêu
-
Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá Năng lực 2019 của Đại học Quốc gia TP.HCM: 10-40% chỉ tiêu
-
Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo: 0-3% chỉ tiêu
(2) Thí sinh có thể tham gia xét tuyển bằng một hay nhiều phương thức khác nhau. Xem chi tiết tại đây.
Lưu ý: Thí sinh phải đăng ký tham gia Chương trình Tăng cường Tiếng Nhật tại Văn phòng Đào tạo Quốc tế – Trường Đại học Bách khoa
{/slider}
{slider=HỌC PHÍ – LỆ PHÍ}
Giai đoạn 1: Trường Đại học Bách khoa TP.HCM
-
Lệ phí dự tuyển (không hoàn lại): 1.000.000 đồng
-
Học phí: 12.600.000 đồng/học kỳ
Giai đoạn 2: Đại học đối tác
-
Nagaoka University of Technology (Nhật): trung bình ~ 112.000.000 đồng/năm
Lưu ý:
-
Học phí không bao gồm sinh hoạt phí
-
Học phí Trường Đại học Bách khoa theo tín chỉ
-
Học phí ĐH nước ngoài mang tính tham khảo, có thể thay đổi theo thời giá ngoại tệ và mức điều chỉnh học phí của từng trường
{/slider}
{slider=THỜI GIAN XÉT TUYỂN}
-
Thời gian đăng ký xét tuyển: tháng 3-8/2019
-
Thời điểm nhập học (dự kiến): tháng 9/2019
{/slider}
Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG-HCM) – VP Đào tạo Quốc tế
Bộ phận Tuyển sinh
-
Địa chỉ: Kiosk Khu B2, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP.HCM
-
Điện thoại: (028) 7300.4183 – 03.9798.9798 (gặp Bộ phận Tuyển sinh)
-
E-mail: tuvan@oisp.edu.vn
Bộ phận Chuyển tiếp
-
Địa chỉ: P.306, Nhà A4, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP.HCM
-
Điện thoại: (028) 7300.4183 (gặp Ms. Vân Anh/ Ms. Bích Hằng)
-
E-mail: oisp@hcmut.edu.vn