Bảng học phí các ngành đào tạo [cập nhật]

Bảng học phí các ngành đào tạo:Khóa chuẩn bị Đại học (Pre-University), Kỹ sư Dầu khí, Kỹ sư Xây dựng, Cử nhân Công nghệ thông tin – Kỹ sư Phần mềm, Cử nhân Công nghệ thông tin, Kỹ sư Điện – Điện tử, Cử nhân Quản trị kinh doanh.
HỌC PHÍ NIÊN KHÓA 2012-2013
 (*) Học phí lớp Pre-university cho trình độ Pre-IELTS và IELTS
(**) Học phí lớp Pre-university cho trình độ Foundation
 Đơn vị tính USD
Ngành đào tạo
Đối tác liên kết
Học phí (ĐVT: 1000Đ)

 

ĐH Bách Khoa
ĐH nước ngòai
ĐH Bách Khoa
(đóng theo học kỳ)
ĐH Nước ngoài
Khóa chuẩn bị Đại học
(Pre-University)
14 tuần
Anh văn và kỹ năng mềm
 

36.120
 
Kỹ sư Dầu khí
2.5 năm
Khoa Kỹ thuật Địa chất Dầu khí
2 năm
Adelaide (Úc)
 
26.775
577.500
Kỹ sư Xây dựng
2.5 năm
Khoa Kỹ thuật Xây dựng
2 năm
Griffith (Úc)
 
26.775
411.000
Cử nhân Công nghệ thông tin – Kỹ sư Phần mềm
2.5 năm
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
2 năm
Queensland (Úc)
 
26.775
428.400
Cử nhân Công nghệ thông tin
2 năm
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
2 năm
La Trobe (Úc)
 
26.775
621.075
Kỹ sư Điện – Điện tử
2 .5 năm
Khoa Điện Điện Tử
2 năm
Nagaoka (Nhật)
11.550
144.900
Kỹ sư Điện – Điện tử
2 .5 năm
Khoa Điện Điện Tử
2 năm
The Catholic University (Mỹ), RUTGERS (Mỹ), UIUC (Mỹ)
26.775
644.700
Cử nhân Quản trị kinh doanh
2 năm
Khoa Quản lý
Công nghiệp
2 năm
Illinois (Springfield – Mỹ)
32.025
399.000
Kỹ sư Điện – Điện tử
4.5 năm
CT Tiên Tiến

Khoa Điện Điện Tử

 

22.575
 
Kỹ sư Công nghệ Hóa
2 .5 năm
Khoa Kỹ thuật Hóa học
2 năm
Adelaide (Úc)

26.775

577.500

Kỹ sư  Hóa dược

2 .5 năm
Khoa Kỹ thuật Hóa học

2 năm
Adelaide (Úc)

26.775

577.500

Lưu ý: Học phí lớp Pre-university thay đổi tùy theo trình độ

Lệ phí:

  • Lệ phí xét tuyển: 1.000.000 VNĐ
  • Lệ phí thi tuyển Toán – Lý – Hóa: 800.000 VNĐ
  • Học phí lớp Ôn tập Toán – Lý – Hóa (8/2012): 6.000.000 VNĐ

Học phí này đã bao gồm:

  • Chi phí phụ đạo, trợ giảng (nếu có)
  • Chi phí thí nghiệm, thực hành theo yêu cầu chính thức của môn học
  • Sử dụng các dịch vụ và cơ sở vật chất thông thường của ĐH Bách Khoa như thư viên, internet wifi, hệ thống BkeL, hệ thống sân vận động, thể thao.

Học phí này chưa bao gồm:

  • Chi phí học lại, thi lại do sinh viên không đạt yêu cầu môn học
  • Chi phí về tài liệu/ dụng cụ học tập cá nhân từng sinh viên
  • Các chi phí cho các dịch vụ đặc biệt như: thủ tục xin visa, thi các chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu…
  • Chi phí ở ký túc xá

Điều chỉnh học phí:

Mức học phí này có thể điều chỉnh tăng/ giảm trong những năm học sau, tuy nhiên mức tăng không quá 10%/ năm.  Nhà trường cam kết đảm bảo quyền lợi của sinh viên và gia đình ở mức thỏa đáng nhất.

Thanh toán học phí:

  • Học phí tính trên năm (2 học kỳ) tại ĐHBK Tp.HCM. Riêng học phí của chương trình Pre-university được tính cho 1 học kỳ.
  • Học phí có thể đóng theo năm hay đóng theo học kỳ. Mức học phí đóng theo năm hay học kỳ được qui định cụ thể trong bảng trên. Học phí đóng vào đầu năm học hay đầu mỗi học kỳ.
  • Học phí/ lệ phí đóng rồi không được hoàn lại trong bất cứ trường hợp nào.
  • Học phí được thanh toán bằng VN Đồng theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) tại thời điểm thu học phí.

 

75

Bài trước

Bài tiếp