Ngày Thứ Năm 13/5/2010, Công ty QS (Quacquarelli Symonds) đã chính thức công bố bảng xếp hạng các trường đại học châu Á cho năm 2010.
Ngày Thứ Năm 13/5/2010, Công ty QS (Quacquarelli Symonds) đã chính thức công bố bảng xếp hạng các trường đại học châu Á cho năm 2010.
ĐH Hồng Kông đứng đầu bảng xếp hạng. |
Bảng xếp hạng của năm nay cho thấy các nước châu Á kinh tế phát triển nhất cũng là nơi có các trường đại học hàng đầu.
Trong số 200 trường hàng đầu, Nhật Bản có tới 56 trường, Hàn Quốc 42 và Trung Quốc 40. Các nước Đông Nam Á có tên trong bảng 200 trường hàng đầu là Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Philippines và Singapore.
Bảng 1: Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trường đại học xếp hạng hàng đầu châu Á
Quốc gia/Vùng lãnh thổ |
Số trường |
Nhật Bản |
56 |
Hàn Quốc |
42 |
Trung quốc |
40 |
Đài Loan |
17 |
Ấn Độ |
12 |
Hồng Kông |
7 |
Indonesia |
7 |
Thái Lan |
7 |
Malaysia |
6 |
Philippines |
4 |
Singapore |
2 |
Tổng số |
200 |
Các trường đại học nổi tiếng của Trung Quốc như Bắc Kinh hay Thanh Hoa, tuy được trích dẫn nhiều, cũng chỉ được xếp thứ 12 và 16.
Tính hướng ngoại của các trường đại học Hồng Kông đã đưa các trường này vượt qua cả các trường hàng đầu của Nhật Bản, Hàn Quốc.
Đại học Hồng Kông, Đại học khoa học và công nghệ Hồng Kông và Đại học Trung Hoa Hồng Kông được xếp thứ nhất, nhì và tư trong bảng xếp hạng năm nay.
Nhật Bản giành được 5 trong số 10 trường hàng đầu. Đó là kết quả của sự đầu tư đáng kể vào đội ngũ giảng viên của các trường này. Đại học quốc gia Singapore đã dạt được vị trí thứ 3 nhờ các nỗ lực quốc tế hóa.
Bảng 2: Mười trường đại học hàng đầu châu Á năm 2010
Xếp hạng 2010 |
Xếp hạng 2009 |
Trường |
Quốc gia/vùng lãnh thổ |
1 |
1 |
Hồng Kông |
|
2 |
4 |
Đại học khoa học và công nghệ Hồng Kông |
Hồng Kông |
3 |
10 đồng hạng |
Đại học quốc gia Singapore (NUS) |
Singapore |
4 |
2 |
Đại học Trung hoa Hồng Kông |
Hồng Kông |
5 |
3 |
Đại học Tokyo |
Nhật Bản |
6 |
8 |
Đại học quốc gia Seoul |
Hàn Quốc |
7 |
6 |
Đại học Osaka |
Nhật Bản |
8 |
5 |
Đại học Kyoto |
Nhật Bản |
9 |
13 |
Đại học Tohoku |
Nhật Bản |
10 |
12 |
Đại học Nagoya |
Nhật Bản |
Bảng xếp hạng đại học châu Á năm nay cũng cho thấy sự phân hóa cao độ ở các quốc gia lớn như Trung Quôc hay Ấn Độ. Trong khi đó các quốc gia như Lào, Campuchia hay Việt Nam không xuất hiện trong danh sách 200 trường hàng đầu.
Bảng xếp hạng các trường đại học châu Á của QS không đơn thuần là trích xuất danh sách các trường đại học châu Á từ bảng xếp hạng của thế giới. Bảng xếp hạng này áp dụng một số tiêu chí và chỉ số khác một chút để phản ánh rõ hơn đặc thù của đại học châu Á.
Khác biệt lớn nhất trong bản xếp hạng này là có 2 chỉ số về tài liệu khoa học (số bài báo và số lần trích dẫn). Các chỉ số này giúp cho tăng rọng lượng của các công bố bằng ngôn ngữ không phải tiếng Anh.
Các tiêu chí và chỉ số đánh giá cũng chú trọng tới đặc thù châu Á hơn là xếp hạng quốc tế chung chung.
Bảng 3: Các tiêu chí và chỉ số dùng để xếp hạng các trường đại học châu Á
Tiêu chí |
Chỉ số |
Trọng số |
Chất lượng nghiên cứu |
Đánh giá ngang hàng của các học giả châu Á (các học giả hiểu biết về nghiên cứu trong các trường đại học châu Á) |
30% |
Số bài báo khoa học bình quân cán bộ giảng dạy |
15% |
|
Số lần trích dẫn bình quân bài báo |
15% |
|
Chất lượng giảng dạy |
Tỷ lệ sinh viên so với giảng viên |
20% |
Khả năng kiếm việc của sinh viên tốt nghiệp |
Đánh giá của chủ sử dụng lao động châu Á (các chủ sử dụng lao động có kinh nghiệm tuyển dụng học sinh của các trường châu Á) |
10% |
Quốc tế hóa |
Giảng viên quốc tế |
2,5% |
Sinh viên quốc tế |
2,5% |
|
Sinh viên trao đổi quốc tế đến |
2,5% |
|
Sinh viên trao đổi quốc tế đi |
2,5% |
Qua các tiêu chí và chỉ số xếp hạng này, dễ nhận thấy được là tính quốc tế của bảng xếp hạng này rất cao khiến cho các trường đại học Việt Nam khó lòng đạt được điểm số cao nếu tham gia xếp hạng.
Tập trung nhiều vào chất lượng nghiên cứu cũng thể hiện rõ điểm yếu của các đại học Việt Nam trong so sánh quốc tế.
Tuy vậy công ty QS cũng cảnh tỉnh các chính phủ và các trường đại học trong việc sử dụng thứ hạng này để đặt ra mục tiêu chiến lược vì bảng xếp hạng này vốn dĩ được xây dựng để giúp sinh viên và gia đình hình dung rõ hơn về các trường đại học mình muốn theo học.
Các trường đại học nên thận trong trong sử dụng các thứ hạng này và nên xem kĩ hơn các số liệu đưa đến thứ hạng này.
Xếp hạng không phải là cách hay để tạo ra thay đổi trong hệ thống đại học. Không có một bảng xếp hạng nào có thể phản ánh được tất cả các mô hình đại học.
ĐH Tokyo. |
Phụ lục: 200 trường đại học hàng đầu châu Á
Xếp hạng 2010 |
Xếp hạng 2009 |
Trường |
Quốc gia/vùng lãnh thổ |
Điểm số 2010 |
Điểm số 2009 |
1 |
1 |
Hong Kong |
100.00 |
100.00 |
|
2 |
4 |
Hong Kong |
99.00 |
97.50 |
|
3 |
10= |
Singapore |
98.60 |
92.20 |
|
4 |
2 |
Hong Kong |
98.40 |
99.20 |
|
5 |
3 |
Japan |
97.80 |
98.00 |
|
6 |
8 |
Korea, South |
97.00 |
94.50 |
|
7 |
6 |
Japan |
96.40 |
95.50 |
|
8 |
5 |
Japan |
96.10 |
96.00 |
|
9 |
13 |
Japan |
94.70 |
90.80 |
|
10 |
12 |
Japan |
94.20 |
91.30 |
|
11 |
9 |
Japan |
93.60 |
92.60 |
|
12 |
10= |
China |
93.40 |
92.20 |
|
13 |
7 |
Korea, South |
93.20 |
94.90 |
|
14 |
17 |
Korea, South |
92.20 |
86.20 |
|
15 |
18 |
Hong Kong |
90.90 |
85.30 |
|
16 |
15= |
China |
89.40 |
86.30 |
|
17 |
15= |
Japan |
88.00 |
86.30 |
|
18 |
14 |
Singapore |
87.70 |
87.00 |
|
19 |
25 |
Korea, South |
87.20 |
82.80 |
|
20 |
19 |
Japan |
86.80 |
85.10 |
|
21 |
22 |
Taiwan |
86.70 |
84.20 |
|
22 |
20= |
Japan |
86.00 |
84.80 |
|
23 |
20= |
Japan |
85.10 |
84.80 |
|
24 |
26 |
China |
84.60 |
82.60 |
|
25 |
24 |
China |
83.80 |
83.00 |
|
26 |
23 |
Japan |
81.60 |
83.70 |
|
27 |
27 |
China |
81.00 |
81.70 |
|
28 |
30= |
Thailand |
80.20 |
76.30 |
|
29 |
33 |
Korea, South |
79.90 |
74.80 |
|
30 |
38 |
Hong Kong |
79.20 |
72.00 |
|
31 |
43 |
Taiwan |
79.10 |
69.60 |
|
32 |
32 |
China |
78.50 |
75.80 |
|
33 |
41 |
Japan |
77.30 |
70.50 |
|
34= |
29 |
China |
76.80 |
77.10 |
|
34= |
40 |
Taiwan |
76.80 |
70.70 |
|
36 |
30= |
India |
76.70 |
76.30 |
|
37 |
34 |
India |
76.20 |
74.70 |
|
38 |
28 |
Japan |
75.60 |
77.80 |
|
39= |
37 |
Japan |
75.40 |
72.20 |
|
39= |
36 |
India |
75.40 |
74.40 |
|
41 |
47 |
Taiwan |
74.70 |
66.90 |
|
42 |
39 |
Malaysia |
73.80 |
71.80 |
|
43 |
44 |
Korea, South |
73.50 |
69.30 |
|
44 |
35 |
Thailand |
73.30 |
74.60 |
|
45 |
73 |
Hong Kong |
70.80 |
56.90 |
|
46 |
63= |
Japan |
70.70 |
60.50 |
|
47 |
45 |
Japan |
70.30 |
67.50 |
|
48 |
42 |
Korea, South |
69.70 |
70.10 |
|
49 |
46 |
Korea, South |
69.50 |
67.00 |
|
50 |
50 |
Indonesia |
68.60 |
65.50 |
|
51 |
62 |
Japan |
68.20 |
60.90 |
|
52 |
61 |
Korea, South |
67.50 |
61.40 |
|
53 |
49 |
India |
67.40 |
66.00 |
|
54 |
56 |
Japan |
67.30 |
63.00 |
|
55 |
53 |
Japan |
66.80 |
64.00 |
|
56 |
72 |
Taiwan |
66.50 |
57.90 |
|
57 |
141 |
India |
66.10 |
37.10 |
|
58= |
51 |
Malaysia |
65.40 |
65.40 |
|
58= |
77 |
Taiwan |
65.40 |
56.10 |
|
58= |
84 |
Philippines |
65.40 |
54.20 |
|
61 |
54 |
Japan |
65.20 |
63.90 |
|
62= |
57 |
Korea, South |
65.10 |
62.70 |
|
62= |
71 |
Taiwan |
65.10 |
58.10 |
|
64 |
48 |
Japan |
65.00 |
66.80 |
|
65 |
55 |
Japan |
64.90 |
63.20 |
|
66 |
171= |
India |
64.80 |
30.90 |
|
67 |
60 |
India |
64.40 |
61.90 |
|
68 |
Japan |
64.30 |
|||
69 |
69 |
Malaysia |
64.20 |
58.40 |
|
70 |
70 |
China |
64.00 |
58.20 |
|
71= |
58 |
Korea, South |
63.90 |
62.20 |
|
71= |
74 |
Taiwan |
63.90 |
56.70 |
|
73 |
59 |
Japan |
63.40 |
62.00 |
|
74 |
68 |
Japan |
62.60 |
58.70 |
|
75= |
94 |
China |
61.80 |
51.70 |
|
75= |
63= |
India |
61.80 |
60.50 |
|
77 |
90 |
Malaysia |
61.60 |
53.00 |
|
78 |
63= |
Philippines |
61.40 |
60.50 |
|
79 |
81 |
Thailand |
61.20 |
54.70 |
|
80 |
75 |
China |
61.10 |
56.40 |
|
81 |
India |
60.50 |
|||
82 |
82= |
Malaysia |
59.80 |
54.50 |
|
83 |
92 |
Korea, South |
59.60 |
51.90 |
|
84 |
82= |
Korea, South |
59.40 |
54.50 |
|
85 |
63= |
Indonesia |
58.50 |
60.50 |
|
86 |
86 |
Japan |
58.40 |
53.60 |
|
87 |
95 |
China |
57.80 |
51.20 |
|
88 |
78 |
Japan |
57.60 |
56.00 |
|
89= |
91 |
Taiwan |
57.40 |
52.90 |
|
89= |
110= |
China |
57.40 |
45.80 |
|
91 |
85 |
Thailand |
57.20 |
53.80 |
|
92 |
97 |
Korea, South |
56.90 |
50.40 |
|
93 |
79 |
Japan |
56.40 |
55.20 |
|
94 |
87 |
Japan |
56.30 |
53.50 |
|
95 |
101= |
Korea, South |
55.80 |
48.90 |
|
96 |
130= |
India |
55.40 |
39.30 |
|
97= |
98 |
Korea, South |
54.70 |
49.90 |
|
97= |
Japan |
54.70 |
|||
99= |
88 |
Korea, South |
54.50 |
53.40 |
|
99= |
110= |
India |
54.50 |
45.80 |
|
101= |
93 |
Japan |
54.40 |
51.80 |
|
101= |
109 |
Thailand |
54.40 |
46.30 |
|
101= |
144= |
Philippines |
54.40 |
36.60 |
|
104 |
105 |
Taiwan |
53.90 |
47.80 |
|
105 |
130= |
Japan |
53.50 |
39.30 |
|
106 |
76 |
Philippines |
53.30 |
56.30 |
|
107 |
101= |
China |
53.00 |
48.90 |
|
108 |
104 |
Korea, South |
52.80 |
48.30 |
|
109= |
114= |
Taiwan |
52.50 |
45.20 |
|
109= |
100 |
India |
52.50 |
49.00 |
|
109= |
116 |
China |
52.50 |
44.40 |
|
109= |
130= |
Indonesia |
52.50 |
39.30 |
|
113= |
127 |
Taiwan |
52.20 |
40.20 |
|
113= |
80 |
Indonesia |
52.20 |
54.80 |
|
113= |
89 |
Japan |
52.20 |
53.30 |
|
116 |
112 |
Japan |
52.10 |
45.40 |
|
117 |
99 |
Korea, South |
51.70 |
49.60 |
|
118 |
103 |
Korea, South |
50.90 |
48.40 |
|
119 |
119 |
Indonesia |
49.90 |
43.90 |
|
120 |
125= |
China |
49.40 |
41.20 |
|
121 |
106 |
Japan |
49.20 |
47.20 |
|
122 |
113 |
Thailand |
49.00 |
45.30 |
|
123= |
125= |
Japan |
48.40 |
41.20 |
|
123= |
124 |
Japan |
48.40 |
41.40 |
|
125 |
117 |
Taiwan |
47.70 |
44.30 |
|
126 |
108 |
Thailand |
47.50 |
46.50 |
|
127 |
191= |
Japan |
46.70 |
26.90 |
|
128 |
121 |
China |
46.50 |
43.10 |
|
129 |
114= |
Korea, South |
46.20 |
45.20 |
|
130 |
136 |
Japan |
45.40 |
38.40 |
|
131 |
201= |
Japan |
44.60 |
21.70 |
|
132 |
146 |
China |
44.10 |
36.30 |
|
133 |
151= |
Japan |
43.80 |
35.30 |
|
134 |
120 |
Japan |
43.40 |
43.80 |
|
135= |
128 |
Japan |
43.20 |
39.80 |
|
135= |
161= |
Japan |
43.20 |
33.00 |
|
137= |
107 |
Korea, South |
42.90 |
47.10 |
|
137= |
129 |
Korea, South |
42.90 |
39.50 |
|
139= |
161= |
China |
42.70 |
31.60 |
|
139= |
133 |
Korea, South |
42.70 |
39.00 |
|
139= |
201= |
China |
42.70 |
23.10 |
|
142 |
137 |
Japan |
42.60 |
38.30 |
|
143 |
150= |
Korea, South |
42.40 |
35.40 |
|
144 |
122 |
Japan |
42.10 |
42.90 |
|
145 |
201= |
China |
42.00 |
22.90 |
|
146 |
201= |
Korea, South |
41.40 |
21.10 |
|
147 |
140 |
China |
41.30 |
37.70 |
|
148 |
139 |
Korea, South |
41.20 |
37.90 |
|
149 |
161= |
China |
41.00 |
32.00 |
|
150= |
123 |
Korea, South |
40.90 |
41.50 |
|
150= |
134 |
Korea, South |
40.90 |
38.70 |
|
151= |
201= |
China |
24.20 |
||
151= |
181= |
China |
28.50 |
||
151= |
201= |
Japan |
17.50 |
||
151= |
201= |
China |
21.60 |
||
151= |
201= |
Taiwan |
18.30 |
||
151= |
181= |
Japan |
28.40 |
||
151= |
135 |
Korea, South |
38.60 |
||
151= |
201= |
Malaysia |
21.90 |
||
151= |
201= |
Korea, South |
23.30 |
||
161= |
201= |
China |
24.70 |
||
161= |
191= |
Japan |
27.40 |
||
161= |
181= |
China |
29.00 |
||
161= |
201= |
Korea, South |
24.10 |
||
161= |
201= |
Indonesia |
19.60 |
||
161= |
161= |
China |
33.10 |
||
161= |
144= |
China |
36.60 |
||
161= |
171= |
Indonesia |
30.50 |
||
161= |
201= |
Korea, South |
21.40 |
||
161= |
151= |
China |
33.40 |
||
161= |
191= |
Taiwan |
27.10 |
||
161= |
Japan |
||||
171= |
151= |
Korea, South |
33.90 |
||
171= |
201= |
Japan |
22.20 |
||
171= |
China |
||||
171= |
Japan |
||||
171= |
Japan |
||||
171= |
118 |
Japan |
44.10 |
||
171= |
138 |
Korea, South |
38.00 |
||
171= |
150= |
China |
35.40 |
||
171= |
201= |
Korea, South |
14.40 |
||
181= |
161= |
Korea, South |
32.60 |
||
181= |
151= |
China |
34.80 |
||
181= |
201= |
China |
21.50 |
||
181= |
181= |
China |
28.70 |
||
181= |
148 |
China |
35.70 |
||
181= |
201= |
Taiwan |
24.70 |
||
181= |
149 |
Korea, South |
35.50 |
||
181= |
201= |
China |
20.00 |
||
181= |
201= |
China |
16.30 |
||
191= |
201= |
Taiwan |
25.50 |
||
191= |
201= |
China |
24.40 |
||
191= |
201= |
China |
22.10 |
||
191= |
151= |
Korea, South |
34.80 |
||
191= |
201= |
Korea, South |
21.60 |
||
191= |
201= |
Hong Kong |
25.80 |
||
191= |
147 |
Japan |
36.00 |
||
191= |
151= |
Korea, South |
35.00 |
||
191= |
171= |
Korea, South |
31.40 |
||
191= |
142 |
Japan |
36.90 |
- TS Lê Đông Phương (Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam)
- Theo Vietnamnet.vn