Ngày 11-5, nhiều trường ĐH, CĐ phía
Ngành giáo dục tiểu học, Trường ĐH Sài Gòn hiện có tỉ lệ “chọi” cao nhất: 53,86
Ngày 11-5, nhiều trường ĐH, CĐ phía
. Trường ĐH Bách khoa – ĐH Quốc gia TPHCM nhận được 10.337 hồ sơ ĐKDT so với chỉ tiêu là 3.750 (tỉ lệ “chọi”: 2,76). Trong đó, nhóm ngành xây dựng có số hồ sơ là 2.482 so với chỉ tiêu 520 (tỉ lệ “chọi”: 4,77); kỹ thuật địa chất – dầu khí: 469/150 (4,33); quản lý công nghiệp: 511/160 (3,19); công nghệ thông tin: 943/330 (2,68); kỹ thuật và quản lý môi trường: 429/160 (2,68); nhóm ngành công nghệ hóa thực phẩm sinh học: 1.025/410 (2,50); kỹ thuật giao thông: 373/160 (2,33); trắc địa – địa chính: 207/90 (2,30); nhóm ngành cơ khí – cơ điện tử: 1.092/500 (2,18); nhóm ngành điện – điện tử: 1.367/650 (2,10); vật liệu và cấu kiện xây dựng: 153/80 (1,91); vật lý kỹ thuật – cơ kỹ thuật: 277/150 (1,85); kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 127/80 (1,59); công nghệ dệt may: 123/70 (1,76).
. Trường ĐH Ngân hàng TPHCM: Tổng số hồ sơ ĐKDT: 15.724 (khối A: 15.132, khối D: 592) so với chỉ tiêu tuyển sinh 2.000, tỉ lệ chọi: 7,71. Trường căn cứ vào điểm tuyển sinh chung khối A và khối D để xét vào các ngành theo chỉ tiêu: tài chính ngân hàng: 1.000 chỉ tiêu, kế toán- kiểm toán: 400, quản trị kinh doanh: 300, hệ thống thông tin quản trị: 150, tiếng Anh – khối D: 150.
. Trường ĐH Giao thông Vận tải TPHCM: Số hồ sơ ĐKDT hệ ĐH là 16.979 so với chỉ tiêu: 2.100 (tỉ lệ “chọi”: 8,08). Trong đó, ngành điều khiển tàu biển: 1.544/200 (7,77); khai thác máy tàu thủy: 627/180 (3,48); điện và tự động tàu thủy: 148/70 (2,11); tự động hóa công nghiệp: 418/80 (5,22); công nghệ đóng tàu thủy: 297/70 (4,24); điện công nghiệp: 750/80 (9,37); cơ giới hóa xếp dỡ: 212/70 (4,24); xây dựng công trình thủy: 197/80 (2,46); xây dựng cầu đường: 3.038/140 (21,76); công nghệ thông tin: 980/120 (8,16); cơ khí ô tô: 2.286/140 (16,32); máy xây dựng: 149/70 (2,13); kỹ thuật máy tính: 187/70 (2.67); xây dựng dân dụng và công nghiệp: 1.611/80 (20,14), quy hoạch giao thông: 478/70 (6,82); công nghệ đóng tàu thủy: 398/70 (5,68); thiết bị năng lượng tàu thủy: 130/60 (2,17); xây dựng đường sắt (metro): 159/70 (2,27); kinh tế vận tải biển: 1.463/140 (10,45); kinh tế xây dựng: 887/80 (11,08); quản trị logistic và vận tải đa phương thức: 511/80 (6,38).
. Trường ĐH Sài Gòn: Tổng hồ sơ ĐKDT: 51.916/2.300 chỉ tiêu. Ngành công nghệ thông tin: 2.689/200 (13,45); khoa học môi trường: 2.874/100 (28,74); kế toán: 5.700/250 (22,80); quản trị kinh doanh: 7.575/300 (25,25); luật: 1.371/180 (7,62); Việt Nam học: 1.727/100 (17,27); thư viện – thông tin: 354/100 (3,54); tiếng Anh: 942/150 (6,28); âm nhạc: 77/30 (2,57); sư phạm (SP) toán: 1.151/50 (23,02); SP vật lý: 548/30 (18,27); SP hóa học: 816/30 (27,20); SP sinh học: 950/30 (31,67); SP ngữ văn: 1.103/40 (27,58); SP lịch sử: 547/30 (18,23); SP địa lý: 936/30 (31,20); giáo dục chính trị: 105/30 (3,50); SP tiếng Anh: 849/30 (28,30); SP âm nhạc: 220/60 (3,67); SP mỹ thuật: 163/60 (2,72); giáo dục tiểu học: 4.847/90 (53,86); giáo dục mầm non: 1.488/50 (29,76); quản lý giáo dục: 370/30 (12,33).
. Trường ĐH Cần Thơ: Ngành SP toán: 356/60 (5,9); SP toán – tin học: 320/60 (5,3); toán ứng dụng: 179/60 (3,0); SP vật lý: 684/60 (11,4); SP vật lý – tin học: 196/60 (3,3); SP vật lý – công nghệ: 165/60 (2,8); SP tiểu học: 1.395/60 (23,3); cơ khí chế tạo máy: 858/80 (10,7); cơ khí chế biến: 111/80 (1,4); cơ khí giao thông: 224/80 (2,8); xây dựng công trình thủy: 195/80 (2,4); xây dựng dân dụng và công nghiệp: 1.356/120 (11,3); xây dựng cầu đường: 1.272/80 (15,9); kỹ thuật môi trường: 681/80 (8,5); điện tử: 1.355/180 (7,5); kỹ thuật điện: 1.127/120 (9,4); cơ điện tử: 383/80 (4,8); quản lý công nghiệp: 789/80 (9,9); nhóm ngành công nghệ thông tin: 2.712/400 (6,8); công nghệ thực phẩm: 1.321/80 (16,5); chế biến thủy sản: 1.356/80 (17); SP hóa học: 645/60 (10,8); hóa học: 241/80 (3,0); công nghệ hóa học: 216/80 (2,7); SP sinh vật: 851/60 (14,2); SP sinh – kỹ thuật nông nghiệp: 299/60 (5,0); sinh học: 575/60 (9,6); chăn nuôi: 1.284/120 (12,0); bệnh học thủy sản: 306/60 (5,1); sinh học biển: 195/60 (3,3); trồng trọt: 665/180 (3,7); nông học: 560/80 (7,0); hoa viên và cây cảnh: 279/60 (4,7); bảo vệ thực vật: 1.120/80 (14,0); khoa học môi trường: 1.880/120 (15,7); khoa học đất: 456/80 (5,7); lâm sinh đồng bằng: 63/60 (1,1); kinh tế học: 1.510/80 (18,9); kế toán: 2.888/240 (12,0); tài chính: 2.737/240 (15,6); quản trị kinh doanh: 5.369/240 (22,4); kinh tế nông nghiệp: 1.329/120 (11,1); kinh tế tài nguyên môi trường: 1.583/58 (19,8); kinh tế thủy sản: 832/80 (10,4); nông nghiệp: 850/80 (10,6); quản lý đất đai: 1.610/80 (20,1); luật: 3.975/300 (13,3); SP ngữ văn: 723/60 (10,6); ngữ văn: 723/120 (6.0); SP lịch sử: 303/60 (5,1); SP địa lý: 665/60 (11,1); SP giáo dục công dân: 382/80 (4,8); du lịch: 1.693/80 (21,2); SP Anh văn: 897/80 (11,2); SP Pháp văn, ngôn ngữ Pháp: 84/80 (1,1); Anh văn: 838/120 (7,0); thông tin thư viện: 118/60 (2.0); phiên – biên dịch tiếng Anh: 477/80 (6,0); SP thể dục thể thao: 807/80 (10,1).
. Trường ĐH Luật TPHCM: Tổng số hồ sơ ĐKDT: 10.826 (khối A: 2.351, khối C: 5,949, khối D1: 2.421, khối D3: 105), chỉ tiêu tuyển sinh: 1.700, tỉ lệ “chọi”: 6,37.
. Trường ĐH Tôn Đức Thắng: Tổng hồ sơ ĐKDT 28.548 (khối A: 14.908, khối B: 4.734, khối C: 572, khối D4: 99, khối H: 660), chỉ tiêu tuyển sinh: 3.210, tỉ lệ “chọi”: 8,89.
. Trường CĐ Kinh tế Đối ngoại TPHCM: Tổng hồ sơ ĐKDT: 39.000, chỉ tiêu tuyển sinh: 1.380, tỉ lệ “chọi”: 28,26. Trường lấy điểm chuẩn chung để xét chỉ tiêu vào từng ngành.
Theo nld.com.vn