Tư vấn tuyển sinh: (028) 7301.4183 – 03.9798.9798
tuvan@oisp.edu.vn

Đa dạng lựa chọn chứng chỉ tiếng Anh để du học

Ngoài IELTS hay TOEFL là 02 cái tên “vàng” trong “làng” chứng chỉ tiếng Anh, liệu bạn có mạnh dạn cân nhắc trong việc lựa chọn một số chứng chỉ khác để hiện thực hóa giấc mơ du học của mình không?

Bài viết liên quan

Du học Úc cần điều kiện tiếng Anh như thế nào?

“ĐAU ĐẦU” VÌ CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH TRONG BỐI CẢNH COVID-19

Trong giai đoạn dịch bệnh COVID-19 như hiện nay, các sinh viên chuẩn bị chuyển tiếp (đặc biệt đối với một số bạn đang làm hồ sơ nhập học Học kỳ 1/2022) đang rất lo lắng khi nhiều kỳ thi tiếng Anh tại các Trung tâm thi bị hoãn lại.

Để phần nào giúp các bạn sinh viên an tâm hơn trong quá trình làm hồ sơ, một số trường Đại học đối tác của Trường Đại học Bách khoa (ĐHQG-HCM) trong chương trình Chuyển tiếp Quốc tế đã đưa ra các giải pháp nhằm hỗ trợ sinh viên trong việc chuẩn bị chứng chỉ tiếng Anh để hoàn thành việc nộp hồ sơ chuyển tiếp đúng hạn. Cụ thể như sau:

Trường
Phương án hỗ trợ và các bài thi thay thế
Đại học Queensland (Úc)
• Kéo dài thời hạn của chứng chỉ IELTS từ 2 năm lên đến 3 năm;

• Chấp nhận kết quả của bài thi TOEFL iBT Home Edition: Đây là bài thi chính thống, uy tín và được chấp nhận như giải pháp tạm thời trong giai đoạn các trung tâm thi vẫn đóng cửa vì dịch bệnh.

• Ngoài IELTS và TOEFL iBT, SV có thể đăng ký làm bài thi PTE (Academic).
Đại học Griffith (Úc)
• Kéo dài thời hạn của các chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT, PTE (Academic) từ 2 năm lên đến 3 năm;

• Chấp nhận kết quả của các bài thi tiếng Anh thay thế: IELTS Indicator, TOEFL iBT Home Edition, Cambridge Linguaskill, Duolingo English Test
.
• Lưu ý: Đối với các sinh viên ĐHBK chuyển tiếp sang Griffith, vẫn áp dụng thang điểm IELTS 6.0 (không có điểm thành phần nào dưới 5.5)

• Link chi tiết: xem tại đây
Đại học Adelaide (Úc)
• Kéo dài thời hạn của các chứng chỉ tiếng Anh gồm IELTS, TOEFL, PTE (Academic), từ 2 năm lên đến 3 năm.

• Ngoài ra, SV có thể đăng ký thi C1 Advanced (CAE) - Cambridge English. Đây là chứng chỉ có hiệu lực trọn đời.
Đại học Công nghệ Sydney (Úc)
• Chấp nhận kết quả của các bài thi tiếng Anh thay thế: IELTS Indicator, TOEFL iBT Home Edition, Cambridge Linguaskill
.
• Link chi tiết: xem tại đây
Đại học Macquarie (Úc)
• Kéo dài thời hạn của các chứng chỉ IELTS, TOEFL, PTE (Academic), Cambridge hoặc OET từ 2 năm lên đến 3 năm;

• Chấp nhận kết quả của các bài thi tiếng Anh thay thế: IELTS Indicator, TOEFL iBT Home Edition, PTE Academic Online
.
• Link chi tiết: xem tại đây
Đại học Illinois Springfield (Mỹ)
Ngoài IELTS và TOEFL iBT/PBT, UIS chấp nhận kết quả của một số bài thi tiếng Anh khác như: iTEP, PTE (Academic).

LƯU Ý QUAN TRỌNG:

  • Phương án hỗ trợ và các bài thi thay thế trên được các trường Đại học đối tác chấp nhận như một giải pháp tạm thời trong giai đoạn các trung tâm thi bị đóng cửa do dịch COVID-19.
  • Các bài thi tiếng Anh thay thế này chỉ áp dụng cho mục đích xin nhập học tại các Đại học đối tác như một giải pháp tạm thời, không được chấp nhận để xin thị thực. Cập nhật đến thời điểm hiện tại, theo quy định của Bộ Nội vụ Úc, sinh viên quốc tế vẫn được yêu cầu cung cấp các chứng chỉ tiếng Anh truyền thống khi thực hiện các thủ tục xin thị thức du học Úc. 

Có thể thấy, các phương án hỗ trợ trên được xem là giải pháp tối ưu nhất cho các bạn sinh viên đang cần chứng chỉ tiếng Anh để nộp hồ sơ du học trong giai đoạn dịch bệnh COVID-19 đang hoành hành.

Sinh viên có thể tìm hiểu cặn kẽ hơn điều kiện tiếng Anh để chuyển tiếp du học tại đây

THÔNG TIN THAM KHẢO VỀ MỘT SỐ CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH THAY THẾ IELTS VÀ TOEFL

1. PTE

Giới thiệu về bài thi PTE

PTE (Pearson Test of English – Academic) là một bài thi tiếng Anh trên máy tính được thực hiện nhằm đánh giá kỹ năng nghe, nói, đọc, viết của những bạn có kế hoạch du học hoặc định cư ở nước ngoài. Bài thi PTE hiện tại có 3 dạng, gồm: 

  • PTE Academic (PTE học thuật)
  • PTE General (tổng hợp thường dành cho học sinh trung học)
  • PTE Young Learners (dành cho trẻ em)

Giống như những bài thi đánh giá khác, PTE là chứng chỉ tiếng Anh có giá trị toàn cầu, được công nhận tại nhiều tổ chức, quốc gia.

  • 100% trường Đại học/Cao đẳng tại Úc và New Zealand
  • 98% trường Đại học/Cao đẳng tại Anh Quốc
  • 70% trường Đại học/Cao đẳng tại Mỹ và Canada
  • Xin VISA du học, làm việc và định cư tại Úc, New Zealand, Vương Quốc Anh…

Bài thi PTE có điểm tối thiểu là 10 và tối đa là 90 điểm. Bài kiểm tra có thể chuyển đổi tương đương với IELTS hay TOEFL hoặc các chứng chỉ quốc tế khác với mục tiêu học tập và xin thị thực.

Bảng quy đổi điểm PTE Academic sang IELTS và TOEFL iBT. Nguồn: pearsonpte

Phổ biến nhất là chứng chỉ PTE Academic – dành cho ai có mong muốn đi du học, làm việc hoặc định cư ở các nước sử dụng tiếng Anh.

Khác với bài thi IELTS là các bạn sẽ thi từng kỹ năng riêng biệt, với PTE Academic thì các kỹ năng sẽ được đánh giá cùng lúc. Ví dụ như khi bạn đang làm bài kiểm tra kỹ năng nghe thì đồng thời bạn cũng đang được kiểm tra viết. Điều này đảm bảo là các kỹ năng của sinh viên được “check-up” toàn diện.

Đa phần các bạn sinh viên Việt Nam quen thuộc hơn với cách học và bài thi IELTS, nhưng PTE có một vài điểm vượt trội sau:

  • Sinh viên chỉ cần đặt lịch thi trước 2 ngày, chọn ngày trong tuần bất kỳ (trừ Chủ Nhật).
  • Kết quả thi PTE thường có chỉ trong vòng 24-48 giờ, chậm nhất là 5 ngày sau khi làm bài kiểm tra. Đây là điểm vượt trội của PTE so với các kỳ thi khác vì các bạn sinh viên sẽ có ngay kết quả kiểm tra để phục vụ cho các mục đích riêng như di trú hay du học.
  • Chi phí thi PTE rẻ, tầm 170 USD ~ 3.940.000 VND.
  • Kiểm tra và chấm điểm sử dụng trí tuệ nhân tạo.
  • PTE là chứng chỉ online, bạn hoàn toàn có thể thao tác và theo dõi trên chính account của mình.

Nhưng cũng có một vài điểm các bạn sinh viên nên lưu ý:

  • Bạn sẽ phải làm bài thi trên máy tính và bạn chỉ có một khoảng thời gian nhất định để hoàn thành từng phần của từng kỹ năng, đồng hồ sẽ đếm ngược thời gian, điều đó sẽ làm cho các bạn sinh viên khá áp lực.
  • Khác với IELTS, sau khi hoàn thành bài thi thì bạn có thể book ngay một lần thi mới nếu bạn “cảm giác” mình làm bài không tốt, thì với PTE bạn phải chờ đến khi có kết quả, sau đó hệ thống sẽ cho phép bạn book lần thi mới,   
  • Chứng chỉ PTE Academic có giá trị trong vòng 2 năm với hồ sơ du học và 3 năm với hồ sơ định cư. Mỗi bạn thí sinh đều có mã số riêng trên chứng chỉ, điều này giúp các tổ chức giáo dục, cơ quan chính phủ và bộ nội vụ đối chiếu kết quả của bạn trên trang của Pearson để đảm bảo tính minh bạch,

Những thay đổi lớn sẽ được áp dụng đối với bài thi PTE từ ngày 16/11/2021

Thời gian làm bài thi PTE Academic

  • Thời gian làm bài sẽ giảm từ 3 tiếng xuống còn 2 tiếng, không còn áp dụng nghỉ giải lao giữa giờ, theo đó số lượng câu hỏi cũng sẽ giảm từ 70-82 câu hỏi xuống còn 52-64 câu hỏi. Vì vậy, các thí sinh sẽ có lợi thế rút ngắn thời gian làm bài, ít căng thẳng hơn trong ngày thi. 
  • Thí sinh có thể yên tâm rằng bài kiểm tra vẫn sẽ cung cấp những đánh giá chính xác về khả năng tiếng Anh của mình.
  • Sẽ không có bất kỳ thay đổi nào đối với cấu trúc bài thi, dạng câu hỏi và thang điểm đã được các tổ chức và chính phủ quy định. 
  • Phiên bản rút ngắn của bài thi PTE Academic vẫn sẽ kiểm tra cả bốn kỹ năng, bao gồm 20 loại câu hỏi tương tự hiện có.
  • Kết quả của bài thi vẫn được chấp nhận tại hơn 3.000 trường trên thế giới và vẫn được công nhận cho các mục đích xin visa và định cư. 

► Ra mắt phiên bản PTE ACADEMIC ONLINE

  • Đây là một lựa chọn bổ sung nếu các thí sinh không thể tham dự trực tiếp tại trung tâm khảo thí. Việc đặt lịch thi sẽ có thể thực hiện từ ngày 25/10/2021. 
  • PTE Academic Online cung cấp độ chính xác và độ tin cậy tương tự, nhưng dễ tiếp cận hơn. Thí sinh sẽ có thể thực hiện bài kiểm tra tại nhà hoặc một địa điểm nào đó phù hợp. 
  • Định dạng của bài thi PTE Academic Online tương tự với PTE Academic. 
  • Phiên bản PTE Academic Online chỉ được chấp nhận cho mục đích học tập. Vì vậy, thí sinh cần lưu ý xác nhận lại với trường mình chọn khi nộp điểm thi PTE Academic Online để đảm bảo là trường có chấp nhận điểm từ hình thức thi này hay không. 
  • Tuy nhiên, PTE Academic Online không được chấp nhận để xin thị thực, làm việc, định cư. Nếu thí sinh cần chứng minh trình độ tiếng Anh của mình để xin thị thực, thí sinh vẫn sẽ phải tham gia làm bài kiểm tra PTE tại các trung tâm khảo thí.

Tìm hiểu chi tiết tại đây.

2. TOEFL IBT HOME EDITION

Vì ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 nên tổ chức ETS đã cho phép thí sinh dự thi tại nhà với phiên bản TOEFL iBT Home Edition. Về cơ bản, nội dung bài thi trong TOEFL iBT Home Edition không có gì khác so với thi ở trung tâm. 

Phiên bản thi TOEFL iBT tại nhà sẽ được thực hiện nhờ sự trợ giúp của công nghệ trí tuệ nhân tạo và thí sinh vẫn sẽ được giám sát bởi một giám thị bằng xương bằng thịt thông qua ứng dụng ProctorU. Định dạng bài thi này sẽ giống hoàn toàn về nội dung, hình thức, cách tính điểm và lệ phí thi như khi bạn làm bài trực tiếp tại trung tâm thông thường. Chẳng hạn như các tính năng xem trước, bỏ qua câu hỏi, xem lại và đổi câu trả lời hay xem điểm kỹ năng Đọc và Nghe ngay sau thi xong đều được giữ nguyên tại Home Edition.

Những việc bạn cần chuẩn bị để thi TOEFL iBT Home Edition, xem chi tiết tại đây.

3. IELTS INDICATOR

Bài thi được phát triển bởi 3 bên đối tác đồng sở hữu kỳ thi IELTS là: Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (CAE), Hội đồng Anh (British Council) và IDP Australia. Hiện duy nhất có British Council triển khai tổ chức thi IELTS Indicator tại Việt Nam.

IELTS hiện chỉ có phiên bản Academic với mục đích nộp hồ sơ du học trong giai đoạn COVID-19.

Hơn 1,200 trường và tổ chức hiện đang chấp nhận bài thi IELTS Indicator. Trước khi đăng ký, bạn hãy nhớ tra cứu danh sách các trường chấp nhận bài thi IELTS Indicator. Sau đó, để chắc chắn 100%, bạn nên liên hệ với hội đồng tuyển sinh của trường để xác nhận thêm một lần nữa.

Bài thi IELTS Indicator cũng sẽ đánh giá trình độ tiếng Anh cho cả 4 kỹ năng với cấu trúc và thời gian thi tương tự như bài thi IELTS thông thường. Bài thi sẽ được chấm trực tiếp bới giám khảo IELTS và sử dụng nguồn đề thi thật. Bạn phải mở camera trong suốt quá trình làm bài và thực hiện phần thi Speaking qua video call với giám khảo.

Thời gian có kết quả: 7 ngày sau khi hoàn thành bài thi.

Lệ phí thi: 149 USD.

Danh sách các trường chấp nhận bài thi IELTS Indicator: xem tại đây.

Đăng ký thi và tìm hiểu thêm về bài thi IELTS Indicator: xem tại đây.

4. C1 ADVANCED (CAE) – CAMBRIDGE ENGLISH

C1 Advanced (CAE) là một trong số những chứng chỉ thuộc Cambridge English Qualifications. Đây là chứng chỉ cao cấp và chuyên sâu cho thấy bạn đã có những kỹ năng ngôn ngữ mà các nhà tuyển dụng và các trường đại học đang tìm kiếm.

Tìm hiểu chi tiết tại đây.

5. iTEP

iTEP (International Test of English Proficiency) là bài kiểm tra quốc tế để đo lường các kỹ năng tiếng Anh của những người không sử dụng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ. Bài kiểm tra được hỗ trợ bởi hơn 700 tổ chức bao gồm cả hệ thống Đại học bang California.

Tùy vào dạng bài thi cụ thể, iTEP kéo dài trong khoảng 30 đến 90 phút với lệ phí thi không cao hơn 129 USD.

Số lượng các trường học và cơ sở giáo dục đào tạo sử dụng bài thi iTEP là tiêu chuẩn đánh giá năng lực tiếng Anh để tuyển sinh ngày càng tăng lên nhanh chóng, bao gồm cả các trường tại Mỹ và các quốc gia khác trên thế giới. Danh sách các trường Đại học, Cao đẳng chấp nhận kết quả bài thi iTEP Academic, xem tại đây.

Tìm hiểu chi tiết tại đây.

Bài: BÍCH HẰNG. Hình: Freepik

Bài trước

Bài tiếp